Về thương mại, Pháp hiện là đối tác thương mại lớn thứ 5 của Việt Nam tại châu Âu và là thị trường chiếm tỷ trọng lớn trong quan hệ thương mại giữa Việt Nam và châu Âu. Trước đại dịch Covid-19, kim ngạch thương mại giữa hai nước đạt được tăng trưởng tốt với tốc độ tăng trưởng bình quân trên 10%.
Trong giai đoạn 2020 – 2021, kim ngạch thương mại hai chiều bị ảnh hưởng nặng nề bởi đại dịch Covid-19, cụ thể trong năm 2020, xuất khẩu của Việt Nam sang Pháp đạt gần 3,3 tỷ đô la Mỹ, giảm 12,37% so với năm 2019; nhập khẩu từ Pháp đạt 1,52 tỷ đô la Mỹ, giảm 4,43% so với năm 2019. Trong năm 2020, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hai nước đạt 4,80 tỷ đô la Mỹ, giảm 0,3% so với năm 2019. Trong đó xuất khẩu đạt 3,21 tỷ đô la Mỹ, giảm 2,6% và nhập khẩu đạt 1,59 tỷ đô la Mỹ tăng 4,8%.
Năm 2022, xuất khẩu của Việt Nam đã phục hồi đáng kể đưa kim ngạch xuất nhập khẩu hai chiều đạt mức 5,33 tỷ đô la Mỹ, tăng 11,1% so với năm 2021. Trong đó, xuất khẩu đạt 3,69 tỷ đô la Mỹ, tăng 15,2% và nhập khẩu đạt 1,63 tỷ đô la Mỹ, tăng 2,8%. Tuy nhiên, 5 tháng đầu năm 2023 ghi nhận sự sụt giảm xuất khẩu của Việt Nam sang Pháp khi kim ngạch xuất khẩu đạt hơn 1,44 tỷ đô la Mỹ, giảm 9% so với cùng kỳ năm 2022. Nguyên nhân do người tiêu dùng Pháp thắt chặt chi tiêu những nhóm hàng hóa không thiết yếu trước tác động của lạm phát toàn cầu gia tăng, nguy cơ suy thoái tại nhiều nền kinh tế lớn, căng thẳng địa chính trị,... khiến giảm kim ngạch xuất khẩu các nhóm hàng có thể mạnh của Việt Nam như: dệt may, giày dép, thủy sản, đồ gỗ, thiết bị điện tử,...
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giai đoạn 2017-2023
Đơn vị tính: triệu USD. Nguồn: Hải quan Việt Nam
|
Năm |
VN xuất khẩu |
VN nhập khẩu |
Tổng kim ngạch |
|||
|
Trị giá |
Tăng/giảm (%) |
Trị giá |
Tăng/giảm (%) |
Trị giá |
Tăng/giảm (%) |
|
|
2017 |
3.351,3 |
11,78% |
1.271,4 |
11,11% |
4.622,7 |
11,6% |
|
2018 |
3.762,6 |
12,25 |
1.339,9 |
5,39% |
5.101,8 |
10,36% |
|
2019 |
3.762,4 |
-0.01% |
1.590,6 |
18% |
5.353,2 |
4,75% |
|
2020 |
3.296,8 |
-12,37% |
1.520,1 |
-4,43% |
4.816,9 |
-10% |
|
2021 |
3.210,3 |
-2.6% |
1.592,6 |
4,8% |
4.802,8 |
-0,3% |
|
2022 |
3.697,7 |
15,2% |
1.1636,8 |
2,8% |
5.334,6 |
11,2% |
|
5T.2023 |
1.445,1 |
-9,0% |
655,6 |
1,6% |
1.970,4 |
-5,7% |
Về Xuất khẩu
Hàng hoá của Việt Nam xuất khẩu sang Pháp tương đối phong phú, đa dạng, bao gồm: Giầy dép; Dệt may; Đồ gia dụng; Hàng nông, lâm, thuỷ sản; Đá quý, đồ trang sức; Đồ điện, điện tử; Dụng cụ cơ khí; Gốm sứ các loại; Cao su; Than đá; Đồ chơi, sản phẩm thể thao, giải trí; Sản phẩm nhựa; Hàng mây tre đan…
10 mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Pháp
Đơn vị tính: triệu USD. Nguồn: Hải quan Việt Nam
|
STT |
Nhóm hàng |
2021 |
2022 |
Tăng/giảm (%) |
5T/2023 |
|
1 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
724,6 |
669,6 |
-7.6% |
209,7 |
|
2 |
Hàng dệt may |
540,8 |
658 |
21.7% |
163,4 |
|
3 |
Giày dép |
450,9 |
634,7 |
40.8% |
239,4 |
|
4 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
165,8 |
197,7 |
19.2% |
80,3 |
|
5 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
115,2 |
134,8 |
17.0% |
42,1 |
|
6 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù |
98,5 |
116,2 |
18.0% |
38,1 |
|
7 |
Hàng thủy sản |
83,7 |
105,5 |
26.0% |
26,5 |
|
8 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
141,9 |
203,1 |
43.1% |
93,4 |
|
9 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
127,8 |
68,9 |
-46.1% |
43,4 |
|
10 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
55 |
58,2 |
5.8% |
22,4 |
Về nhập khẩu
Hàng hóa nhập khẩu chủ yếu từ Pháp về Việt Nam đa phần là những mặt hàng có giá trị cao, hàm lượng chất xám và công nghệ lớn, trong đó dược phẩm, máy móc thiết bị và phương tiện vận tải luôn chiếm tỷ trọng đáng kể và kim ngạch nhập khẩu cao.
10 mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Việt Nam
Đơn vị tính: triệu USD. Nguồn: Hải quan Việt Nam
|
STT |
Nhóm hàng |
2021 |
2022 |
Tăng/giảm (%) |
5T/2023 |
|
1 |
Dược phẩm |
367,4 |
423,9 |
15.4% |
203,1 |
|
2 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
190,9 |
188 |
-1.5% |
59,8 |
|
3 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
157,7 |
146,5 |
-7.1% |
59,1 |
|
4 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
70,3 |
98,1 |
39.5% |
36,1 |
|
5 |
Sản phẩm hóa chất |
177,3 |
96,4 |
-45.6% |
25 |
|
6 |
Sữa và sản phẩm sữa |
40,3 |
38,5 |
-4.5% |
23,9 |
|
7 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh |
52,4 |
62,5 |
19.3% |
31 |
|
8 |
Sắt thép các loại |
26,3 |
31,2 |
18.6% |
9,8 |
|
9 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
40,4 |
27,6 |
-31.7% |
9,2 |
|
10 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
30,2 |
52,8 |
74.8% |
10,2 |
