1. Tình hình hợp tác thương mại giữa Việt Nam và Vương quốc Anh
Theo số liệu của Tổng cục Hải quan Việt Nam, lũy kế 5 tháng đầu năm 2023, tổng kim ngạch thương mại hai chiều đạt Việt Nam và Vương quốc Anh đạt gần 2,67 tỷ USD, giảm 0,6%. Trong đó, xuất khẩu của Việt Nam sang Anh đạt 2,36 tỷ USD, giảm nhẹ 0,9% so với cùng kỳ năm trước. Nhập khẩu của Việt Nam từ Anh đạt 308,1 triệu USD, tăng 1,3% so với cùng kỳ.
Năm 2022, kim ngạch thương mại hai chiều Việt Nam – Vương quốc Anh đạt 6,83 tỷ USD trong năm 2022, tăng 3,4 % so với cùng kỳ. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam đạt hơn 6,06 tỷ USD, tăng 5,2%. Tuy nhiên kim ngạch xuất khẩu của Anh sang Việt Nam giảm 9,2% xuống còn 771 triệu USD.
Bảng: Các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Vương quốc Anh
Nguồn: Tổng cục Hải quan, ĐVT: USD
|
Mặt hàng |
Giá trị năm 2022 |
Giá trị năm 2021 |
Tăng trưởng |
|
Điện thoại các loại và linh kiện |
1.137.499.421 |
1.354.030.339 |
-15.99% |
|
Máy móc. thiết bị. dụng cụ phụ tùng khác |
852.183.919 |
623.428.928 |
36.69% |
|
Hàng dệt. may |
803.990.213 |
593.168.011 |
35.54% |
|
Giày dép các loại |
765.043.472 |
544.682.544 |
40.46% |
|
Máy vi tính. sản phẩm điện tử và linh kiện |
412.928.676 |
322.751.489 |
27.94% |
|
Hàng thủy sản |
313.870.336 |
316.094.455 |
-0.70% |
|
Hàng hóa khác |
277.128.316 |
274.723.822 |
0.88% |
|
Gỗ và sản phẩm gỗ |
239.664.253 |
266.938.878 |
-10.22% |
|
Đồ chơi. dụng cụ thể thao và bộ phận |
199.132.108 |
125.357.533 |
58.85% |
|
Sắt thép các loại |
155.668.270 |
491.259.405 |
-68.31% |
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
149.964.311 |
122.277.021 |
22.64% |
|
Sản phẩm từ chất dẻo |
126.864.281 |
125.656.665 |
0.96% |
|
Túi xách. ví.vali. mũ. ô. dù |
113.803.182 |
90.830.308 |
25.29% |
|
Cà phê |
90.830.379 |
56.372.159 |
61.13% |
|
Hạt điều |
86.553.717 |
94.498.224 |
-8.41% |
|
Sản phẩm từ sắt thép |
63.320.603 |
76.548.123 |
-17.28% |
|
Kim loại thường khác và sản phẩm |
47.365.479 |
41.150.381 |
15.10% |
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
44.032.692 |
35.616.260 |
23.63% |
|
Sản phẩm mây. tre. cói và thảm |
35.458.025 |
40.279.705 |
-11.97% |
|
Hạt tiêu |
27.021.518 |
24.577.947 |
9.94% |
|
Sản phẩm gốm. sứ |
24.220.558 |
39.113.136 |
-38.08% |
|
Xơ. sợi dệt các loại |
22.553.010 |
21.161.791 |
6.57% |
|
Hàng rau quả |
20.906.512 |
19.354.772 |
8.02% |
|
Sản phẩm từ cao su |
14.709.078 |
28.192.216 |
-47.83% |
|
Nguyên phụ liệu dệt. may. da. giày |
13.106.257 |
13.373.308 |
-2.00% |
|
Dây điện và dây cáp điện |
10.029.197 |
7.687.849 |
30.46% |
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
9.174.174 |
8.935.030 |
2.68% |
|
Đá quý. kim loại quý và sản phẩm |
4.836.443 |
3.094.653 |
56.28% |
|
Cao su |
3.704.574
|
4.531.983 |
-18.26% |
|
Tổng cộng |
6.065.562.974 |
5.765.686.935 |
5.20% |
Bảng: Các mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Vương quốc Anh
Nguồn: Tổng cục Hải quan, ĐVT: USD
|
Mặt hàng |
Giá trị năm 2022 |
Giá trị năm 2021 |
Tăng trưởng |
|
Hàng hóa khác |
216.266.080 |
206.148.406 |
4.9% |
|
Máy móc. thiết bị. dụng cụ. phụ tùng khác |
184.009.292 |
234.035.615 |
-21.4% |
|
Dược phẩm |
81.882.887 |
107.006.099 |
-23.5% |
|
Sản phẩm hóa chất |
61.458.136 |
59.369.626 |
3.5% |
|
Nguyên phụ liệu dệt. may. da. giày |
36.186.969 |
29.767.467 |
21.6% |
|
Ô tô nguyên chiếc các loại |
28.515.629 |
40.075.270 |
-28.8% |
|
Sản phẩm từ chất dẻo |
22.228.576 |
17.267.879 |
28.7% |
|
Máy vi tính. sản phẩm điện tử và linh kiện |
18.681.595 |
23.740.742 |
-21.3% |
|
Phế liệu sắt thép |
17.384.683 |
32.182.166 |
-46.0% |
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng |
16.447.697 |
11.990.116 |
37.2% |
|
Hàng thủy sản |
15.552.635 |
12.633.946 |
23.1% |
|
Chất dẻo nguyên liệu |
14.430.811 |
13.428.227 |
7.5% |
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu |
11.039.345 |
12.104.544 |
-8.8% |
|
Sản phẩm từ sắt thép |
10.237.292 |
11.606.332 |
-11.8% |
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm |
7.247.662 |
3.866.833 |
87.4% |
|
Vải các loại |
6.076.253 |
5.005.991 |
21.4% |
|
Hóa chất |
4.505.627 |
4.110.230 |
9.6% |
|
Sản phẩm từ cao su |
3.855.706 |
3.516.524 |
9.6% |
|
Máy ảnh. máy quay phim và linh kiện |
3.688.193 |
3.199.856 |
15.3% |
|
Điện thoại các loại và linh kiện |
2.765.107 |
3.984.760 |
-30.6% |
|
Kim loại thường khác |
2.376.060 |
10.941.604 |
-78.3% |
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
2.351.147 |
1.485.303 |
58.3% |
|
Sắt thép các loại |
2.135.188 |
406.364 |
425.4% |
|
Cao su |
1.728.177 |
1.426.952 |
21.1% |
|
Tổng cộng |
771.050.747 |
849.300.852 |
-9.2% |
2. Tình hình hợp tác đầu tư giữa Việt Nam và Vương quốc Anh
Lũy kế đến 20 tháng 4 năm 2023, Vương quốc Anh hiện có 522 dự án đầu tư FDI vào Việt Nam, với tổng vốn đạt gần 4 tỷ 258 triệu USD, đứng thứ 15 trên tổng số 141 quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư vào Việt Nam. Trong 5 tháng 2023, Vương quốc Anh có tổng cộng 15 dự án đầu tư cấp mới tại Việt Nam với tổng vốn đăng ký đạt 10,8 triệu USD.
Các công ty lớn có mặt tại Việt Nam: EE (Điện gió); BP (dầu khí), BHP Billiton (nhôm), Rolls-Royce (sản xuất động cơ máy bay), Vodafone (viễn thông), P&O (vận tải), GlaxoSmithKline (hoá chất dược phẩm), các ngân hàng HSBC, Standard Chartered, Công ty bảo hiểm Prudential. Ngân hàng Standard Chartered Bank và Ngân hàng HSBC là hai ngân hàng 100% vốn nước ngoài đầu tiên được thành lập tại Việt Nam.
Đầu mối liên hệ Thương vụ Việt Nam tại Vương quốc Anh:
Địa chỉ: F 23, Bullingham Mansions Pitt Street
Điện thoại: +44 207 207 9825
Fax: (+44) 20 3524 1732
Email:uk@moit.gov.vn
