...
Phân tích - Tổng hợp
Tổng hợp chung

Đánh giá tình hình trao đổi thương mại – đầu tư giữa Việt Nam và Vương quốc Anh

Thứ Năm, 15/06/2023

Theo số liệu của Tổng cục Hải quan Việt Nam, lũy kế 5 tháng đầu năm 2023, tổng kim ngạch thương mại hai chiều đạt Việt Nam và Vương quốc Anh đạt gần 2,67 tỷ USD, giảm 0,6%. Trong đó, xuất khẩu của Việt Nam sang Anh đạt 2,36 tỷ USD, giảm nhẹ 0,9% so với cùng kỳ năm trước. Nhập khẩu của Việt Nam từ Anh đạt 308,1 triệu USD, tăng 1,3% so với cùng kỳ.

1. Tình hình hợp tác thương mại giữa Việt Nam và Vương quốc Anh

Theo số liệu của Tổng cục Hải quan Việt Nam, lũy kế 5 tháng đầu năm 2023, tổng kim ngạch thương mại hai chiều đạt Việt Nam và Vương quốc Anh đạt gần 2,67 tỷ USD, giảm 0,6%. Trong đó, xuất khẩu của Việt Nam sang Anh đạt 2,36 tỷ USD, giảm nhẹ 0,9% so với cùng kỳ năm trước. Nhập khẩu của Việt Nam từ Anh đạt 308,1 triệu USD, tăng 1,3% so với cùng kỳ.

Năm 2022, kim ngạch thương mại hai chiều Việt Nam – Vương quốc Anh đạt 6,83 tỷ USD trong năm 2022, tăng 3,4 % so với cùng kỳ. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam đạt hơn 6,06 tỷ USD, tăng 5,2%. Tuy nhiên kim ngạch xuất khẩu của Anh sang Việt Nam giảm 9,2% xuống còn 771 triệu USD.

Bảng: Các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Vương quốc Anh

Nguồn: Tổng cục Hải quan, ĐVT: USD

Mặt hàng

Giá trị năm 2022

Giá trị năm 2021

Tăng trưởng

Điện thoại các loại và linh kiện

1.137.499.421

1.354.030.339

-15.99%

Máy móc. thiết bị. dụng cụ phụ tùng khác

852.183.919

623.428.928

36.69%

Hàng dệt. may

803.990.213

593.168.011

35.54%

Giày dép các loại

765.043.472

544.682.544

40.46%

Máy vi tính. sản phẩm điện tử và linh kiện

412.928.676

322.751.489

27.94%

Hàng thủy sản

313.870.336

316.094.455

-0.70%

Hàng hóa khác

277.128.316

274.723.822

0.88%

Gỗ và sản phẩm gỗ

239.664.253

266.938.878

-10.22%

Đồ chơi. dụng cụ thể thao và bộ phận

199.132.108

125.357.533

58.85%

Sắt thép các loại

155.668.270

491.259.405

-68.31%

Phương tiện vận tải và phụ tùng

149.964.311

122.277.021

22.64%

Sản phẩm từ chất dẻo

126.864.281

125.656.665

0.96%

Túi xách. ví.vali. mũ. ô. dù

113.803.182

90.830.308

25.29%

Cà phê

90.830.379

56.372.159

61.13%

Hạt điều

86.553.717

94.498.224

-8.41%

Sản phẩm từ sắt thép

63.320.603

76.548.123

-17.28%

Kim loại thường khác và sản phẩm

47.365.479

41.150.381

15.10%

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

44.032.692

35.616.260

23.63%

Sản phẩm mây. tre. cói và thảm

35.458.025

40.279.705

-11.97%

Hạt tiêu

27.021.518

24.577.947

9.94%

Sản phẩm gốm. sứ

24.220.558

39.113.136

-38.08%

Xơ. sợi dệt các loại

22.553.010

21.161.791

6.57%

Hàng rau quả

20.906.512

19.354.772

8.02%

Sản phẩm từ cao su

14.709.078

28.192.216

-47.83%

Nguyên phụ liệu dệt. may. da. giày

13.106.257

13.373.308

-2.00%

Dây điện và dây cáp điện

10.029.197

7.687.849

30.46%

Giấy và các sản phẩm từ giấy

9.174.174

8.935.030

2.68%

Đá quý. kim loại quý và sản phẩm

4.836.443

3.094.653

56.28%

Cao su

3.704.574

 

4.531.983

-18.26%

Tổng cộng

6.065.562.974

5.765.686.935

5.20%

 

 

Bảng: Các mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Vương quốc Anh

Nguồn: Tổng cục Hải quan, ĐVT: USD

Mặt hàng

Giá trị năm 2022

Giá trị năm 2021

Tăng trưởng

Hàng hóa khác

216.266.080

206.148.406

4.9%

Máy móc. thiết bị. dụng cụ. phụ tùng khác

184.009.292

234.035.615

-21.4%

Dược phẩm

81.882.887

107.006.099

-23.5%

Sản phẩm hóa chất

61.458.136

59.369.626

3.5%

Nguyên phụ liệu dệt. may. da. giày

36.186.969

29.767.467

21.6%

Ô tô nguyên chiếc các loại

28.515.629

40.075.270

-28.8%

Sản phẩm từ chất dẻo

22.228.576

17.267.879

28.7%

Máy vi tính. sản phẩm điện tử và linh kiện

18.681.595

23.740.742

-21.3%

Phế liệu sắt thép

17.384.683

32.182.166

-46.0%

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

16.447.697

11.990.116

37.2%

Hàng thủy sản

15.552.635

12.633.946

23.1%

Chất dẻo nguyên liệu

14.430.811

13.428.227

7.5%

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

11.039.345

12.104.544

-8.8%

Sản phẩm từ sắt thép

10.237.292

11.606.332

-11.8%

Nguyên phụ liệu dược phẩm

7.247.662

3.866.833

87.4%

Vải các loại

6.076.253

5.005.991

21.4%

Hóa chất

4.505.627

4.110.230

9.6%

Sản phẩm từ cao su

3.855.706

3.516.524

9.6%

Máy ảnh. máy quay phim và linh kiện

3.688.193

3.199.856

15.3%

Điện thoại các loại và linh kiện

2.765.107

3.984.760

-30.6%

Kim loại thường khác

2.376.060

10.941.604

-78.3%

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

2.351.147

1.485.303

58.3%

Sắt thép các loại

2.135.188

406.364

425.4%

Cao su

1.728.177

1.426.952

21.1%

Tổng cộng

771.050.747

849.300.852

-9.2%

 

2. Tình hình hợp tác đầu tư giữa Việt Nam và Vương quốc Anh

Lũy kế đến 20 tháng 4 năm 2023, Vương quốc Anh hiện có 522 dự án đầu tư FDI vào Việt Nam, với tổng vốn đạt gần 4 tỷ 258 triệu USD, đứng thứ 15 trên tổng số 141 quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư vào Việt Nam. Trong 5 tháng 2023, Vương quốc Anh có tổng cộng 15 dự án đầu tư cấp mới tại Việt Nam với tổng vốn đăng ký đạt 10,8 triệu USD.

Các công ty lớn có mặt tại Việt Nam: EE (Điện gió); BP (dầu khí), BHP Billiton (nhôm),  Rolls-Royce (sản xuất động cơ máy bay),  Vodafone (viễn thông), P&O (vận tải), GlaxoSmithKline (hoá chất dược phẩm), các ngân hàng HSBC, Standard Chartered, Công ty bảo hiểm Prudential. Ngân hàng Standard Chartered Bank và Ngân hàng HSBC là hai ngân hàng 100% vốn nước ngoài đầu tiên được thành lập tại Việt Nam.

 

Đầu mối liên hệ Thương vụ Việt Nam tại Vương quốc Anh:
Địa chỉ: F 23, Bullingham Mansions Pitt Street
Điện thoại: +44 207 207 9825
Fax: (+44) 20 3524 1732
Email:uk@moit.gov.vn

Bài viết liên quan