Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trị giá xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam trong tháng 7/2023 sang CPTPP đạt 37,01 triệu USD, tăng 11,40% so với tháng 6/2023 và tăng 9,45% so với tháng 7/2022. Tính chung 7 tháng đầu năm 2023, trị giá xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam sang thị trường này đạt 228,08 triệu USD, tăng 3,34% so với 7 tháng đầu năm 2022. Xuất khẩu hàng rau quả sang thị trường CPTPP chiếm tỷ trọng 9,15% trong tháng 7/2023 và chiếm 7,40% trong tổng trị giá xuất khẩu hàng rau quả 7 tháng đầu năm 2023 của cả nước (cùng kỳ năm trước chiếm tỷ trọng lần lượt là 13,54% và 11,45%).
Xét trong tổng hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường CPTPP: Trong tháng 7/2023, hàng rau quả là mặt hàng xuất khẩu có trị giá lớn thứ 22 của Việt Nam sang thị trường CPTPP, chiếm 0,86% trong tổng trị giá hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường này (tháng 7/2022 có trị giá lớn thứ 22, chiếm 0,73%). Tính chung 7 tháng đầu năm 2023, hàng rau quả có trị giá xuất khẩu lớn thứ 22, chiếm 0,81% trong tổng trị giá (7 tháng năm 2022 có trị giá lớn thứ 22, chiếm 0,70% trong tổng trị giá).
Biểu đồ 1: Trị giá xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam sang thị trường CPTPP tới tháng 7/2023
ĐVT: Triệu USD
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan
Tính chung 7 tháng đầu năm 2023, xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam sang 3/5 thị trường CPTPP tăng so với 7 tháng đầu năm 2022, đó là thị trường Nhật Bản, Malaysia, Canada. Ngược lại, những thị trường khác có trị giá giảm gồm: Australia, Singapore.
Trong nhóm CPTPP, Nhật Bản là thị trường xuất khẩu rau quả có giá trị lớn nhất của Việt Nam. Tính chung 7 tháng đầu năm 2023, trị giá xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam sang thị trường này đạt 105,63 triệu USD, tăng 5,53% so với 7 tháng đầu năm 2022, chiếm 3,43% trong tổng trị giá xuất khẩu hàng rau quả 7 tháng đầu năm 2023 của cả nước (cùng kỳ năm trước chiếm tỷ trọng 5,19%). Riêng tháng 7/2023, trị giá xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam sang Nhật Bản đạt 18,23 triệu USD, tăng 14,17% so với tháng 6/2023 và tăng 8,24% so với tháng 7/2022.
Tiếp đến là thị trường Australia. Tính chung 7 tháng đầu năm 2023, trị giá xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam sang thị trường này đạt 44,01 triệu USD, giảm 10,33% so với 7 tháng đầu năm 2022, chiếm 1,43% trong tổng trị giá xuất khẩu hàng rau quả 7 tháng đầu năm 2023 của cả nước (cùng kỳ năm trước chiếm tỷ trọng 2,55%). Riêng tháng 7/2023, trị giá xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam sang Australia đạt 7,57 triệu USD, tăng 24,56% so với tháng 6/2023 và tăng 41,97% so với tháng 7/2022.
Đáng chú ý, xuất khẩu rau quả của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2023 sang thị trường Malaysia tăng mạnh nhất so với cùng kỳ năm 2022. Tính chung 7 tháng đầu năm 2023, trị giá xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam sang thị trường này đạt 31,68 triệu USD, tăng 20,68% so với 7 tháng đầu năm 2022, chiếm 1,03% trong tổng trị giá xuất khẩu hàng rau quả 7 tháng đầu năm 2023 của cả nước (cùng kỳ năm trước chiếm tỷ trọng 1,36%). Riêng tháng 7/2023, trị giá xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam sang Malaysia đạt 3,63 triệu USD, giảm 5,72% so với tháng 6/2023 nhưng tăng 0,71% so với tháng 7/2022.
Biểu đồ 2: Cơ cấu hàng rau quả xuất khẩu sang thị trường CPTPP trong tháng 7 và 7 tháng đầu năm 2023
|
Tháng 7 năm 2023 (ĐVT % theo trị giá) |
7 tháng đầu năm 2023 (ĐVT % theo trị giá) |
Bảng 1: Giá trị xuất khẩu sang thị trường CPTPP trong tháng 7 và 7 tháng đầu năm 2023
|
Thị trường |
Tháng 7/2023 |
7 tháng đầu năm 2023 |
||||
|
Trị giá (Triệu USD) |
So với tháng 6/2023 (%) |
So với tháng 7/2022 (%) |
Trị giá (Triệu USD) |
So với 7 tháng đầu năm 2022 (%) |
||
|
CPTPP |
37,01 |
11,4 |
9,45 |
228,08 |
3,34 |
|
|
Nhật Bản |
18,23 |
14,17 |
8,24 |
105,63 |
5,53 |
|
|
Australia |
7,57 |
24,56 |
41,97 |
44,01 |
-10,33 |
|
|
Malaysia |
3,63 |
-5,72 |
0,71 |
31,68 |
20,68 |
|
|
Canada |
4,57 |
5,21 |
9,26 |
24,53 |
14,88 |
|
|
Singapore |
3,02 |
0,82 |
-21,84 |
22,24 |
-7,1 |
|
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan
Trong 7 tháng đầu năm 2023, mã HS 20 (Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc các sản phẩm khác của cây) được xuất khẩu nhiều nhất sang thị trường CPTPP với trị giá 104,98 triệu USD giảm 1,18% về trị giá so với 7 tháng đầu năm 2022 và chiếm tỷ trọng 17,33% trị giá xuất khẩu mã HS 20 của Việt Nam (7 tháng đầu năm 2022 chiếm tỷ trọng 20,86%). Trong đó, Nhật Bản là thị trường xuất khẩu nhiều nhất với trị giá 60,60 triệu USD tăng 10,83% về trị giá so với 7 tháng đầu năm 2022 và chiếm tỷ trọng 10,01% trị giá sang khẩu mã HS 20 của Việt Nam (7 tháng đầu năm 2022 chiếm tỷ trọng 10,73%). Tiếp đến là thị trường Australia; Malaysia; Canada; Singapore.
Riêng tháng 7/2023, mã HS 20 (Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc các sản phẩm khác của cây) được xuất khẩu sang thị trường CPTPP với trị giá 18,16 triệu USD tăng 19,04% về trị giá so với tháng 6/2023 và chiếm tỷ trọng 19,21% trị giá xuất khẩu mã HS 20 của Việt Nam (tháng 7/2022 chiếm tỷ trọng 19,77%). Trong đó, thị trường Nhật Bản có trị giá lớn nhất với 10,77 triệu USD, tăng 33,73% về trị giá so với tháng 6/2023 và chiếm tỷ trọng 11,39% (tháng 7/2022 chiếm tỷ trọng 11,39%). Tiếp đến là thị trường Australia; Canada; Malaysia; Singapore.
Ngoài ra, trong 7 tháng đầu năm 2023, Việt Nam còn xuất khẩu các mặt hàng rau quả khác sang thị trường CPTPP như: mã HS 08 (Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa); mã HS 07 (Rau và một số loại củ, thân củ và rễ ăn được); mã HS 09 (Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị).
Bảng 2: Hàng rau quả theo mã HS xuất khẩu thị trường CPTPP trong tháng 7 và 7 tháng đầu năm 2023
|
Mã HS |
Mô tả |
Tháng 7/2023 |
7 tháng đầu năm 2023 |
|||
|---|---|---|---|---|---|---|
|
Trị giá (Triệu USD) |
So với tháng 6/2023 (%) |
So với tháng 7/2022(%) |
Trị giá (Triệu USD) |
So với 7 tháng đầu năm 2022 (%) |
||
|
20 |
Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc các sản phẩm khác của cây |
18,16 |
19,04 |
8,68 |
104,98 |
-1,18 |
|
2008 |
Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc |
7,04 |
21,45 |
-6,47 |
42,92 |
-7,39 |
|
2004 |
Rau khác, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic, đã đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06. |
5,82 |
56,75 |
61,17 |
27,65 |
14,36 |
|
2009 |
Các loại nước ép trái cây (kể cả hèm nho) và nước rau ép, chưa lên men và chưa pha thêm rượu, đã hoặc chưa pha thêm đường chất làm ngọt khác. |
3,25 |
-11,53 |
-10,92 |
21,31 |
1,46 |
|
2005 |
Rau khác, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic, không đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06. |
1,16 |
-0,32 |
-17,3 |
7,99 |
-19,72 |
|
2007 |
Mứt, thạch trái cây, mứt từ quả thuộc chi cam quýt, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch, thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha |
0,69 |
31,82 |
145,9 |
3,28 |
24,3 |
|
2001 |
Rau, quả, quả hạch và các phần ăn được khác của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic. |
0,17 |
-43,05 |
2,15 |
1,45 |
-11,68 |
|
2006 |
Rau, quả, quả hạch, vỏ quả và các phần khác của cây, được bảo quản bằng đường (dạng khô có tẩm đường, ngâm trong nước đường hoặc bọc đường). |
0,02 |
35,1 |
317,45 |
0,12 |
328,91 |
|
08 |
Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa |
13,09 |
4,81 |
22,59 |
81,48 |
11,88 |
|
0810 |
Quả khác, tươi. |
3,88 |
-9,43 |
33,39 |
22,6 |
39,59 |
|
0811 |
Quả và quả hạch, đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất làm ngọt khác. |
3,03 |
13,97 |
0,63 |
17,23 |
-12,31 |
|
0803 |
Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô. |
2,54 |
15,97 |
76,78 |
14,96 |
57,87 |
|
0805 |
Quả thuộc họ cam quýt, tươi hoặc khô. |
0,94 |
-28,34 |
-35,33 |
10,18 |
45,46 |
|
0802 |
Quả hạch khác, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ. |
1,42 |
79,82 |
62,43 |
7,78 |
-33,36 |
|
0801 |
Dừa, quả hạch Brazil và hạt điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ. |
0,57 |
-20,72 |
4,61 |
4,28 |
-22,38 |
|
0804 |
Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô. |
0,28 |
-7,27 |
-14,08 |
2,97 |
23,46 |
|
0806 |
Quả nho, tươi hoặc khô. |
0,23 |
159,28 |
294,89 |
0,64 |
89,79 |
|
0807 |
Các loại dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ, tươi. |
0,1 |
1,21 |
121,54 |
0,52 |
59,32 |
|
0813 |
Quả, khô, trừ các loại quả thuộc nhóm 08.01 đến 08.06; hỗn hợp các loại quả hạch hoặc quả khô thuộc Chương này. |
0,07 |
79,09 |
344,14 |
0,24 |
82,76 |
|
0812 |
Quả và quả hạch, được bảo quản tạm thời (ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm nước muối, nước lưu huỳnh hoặc dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn.. |
0,02 |
0,00 |
0,00 |
0,06 |
-30,55 |
|
07 |
Rau và một số loại củ, thân củ và rễ ăn được |
6,28 |
-1,53 |
-8,79 |
44,54 |
2,89 |
|
0710 |
Rau các loại (đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước), đông lạnh. |
2,31 |
10,07 |
5,7 |
13,28 |
10,17 |
|
0709 |
Rau khác, tươi hoặc ướp lạnh. |
1,38 |
2,47 |
-30,26 |
10,15 |
-7,81 |
|
0714 |
Sắn, củ dong, củ lan, a-ti-sô Jerusalem, khoai lang và các loại củ và rễ tương tự có hàm lượng tinh bột hoặc i-nu-lin cao, tươi, ướp lạnh… |
1,5 |
-13,71 |
-4,3 |
9,81 |
-6,71 |
|
0706 |
Cà rốt, củ cải, củ dền làm sa- lát, diếp củ, cần củ, củ cải ri và các loại củ rễ ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh. |
0,23 |
-2,96 |
13,84 |
4,72 |
18,89 |
|
0712 |
Rau khô, ở dạng nguyên, cắt, thái lát, vụn hoặc ở dạng bột, nhưng chưa chế biến thêm. |
0,44 |
-23,04 |
-22,46 |
3,32 |
2,2 |
|
0711 |
Rau các loại đã bảo quản tạm thời (ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm nước muối, ngâm nước lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác)… |
0,24 |
5,11 |
-10,67 |
1,93 |
20,66 |
|
0703 |
Hành tây, hành, hẹ, tỏi, tỏi tây và các loại rau họ hành, tỏi khác, tươi hoặc ướp lạnh. |
0,11 |
-2,87 |
175,2 |
0,71 |
107,14 |
|
0702 |
Cà chua, tươi hoặc ướp lạnh. |
0,05 |
3.844,84 |
310,51 |
0,25 |
112,64 |
|
0713 |
Các loại đậu khô, đã bóc vỏ quả, đã hoặc chưa bóc vỏ hạt hoặc làm vỡ hạt. |
0,01 |
-81,92 |
-77,81 |
0,12 |
-29,04 |
|
09 |
Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị |
0,37 |
-21,07 |
-18,91 |
3,47 |
40,00 |
|
910 |
Gừng, nghệ tây, nghệ (curcuma), lá húng tây, cỏ xạ hương, lá nguyệt quế, ca-ri (curry) và các loại gia vị khác. |
0,36 |
-22,99 |
-20,9 |
3,35 |
41,12 |
|
904 |
Hạt tiêu thuộc chi Piper; quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta,khô, xay hoặc nghiền. |
0,01 |
117,61 |
128,08 |
0,12 |
14,89 |
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan
