...
Số liệu tận dụng ưu đãi
Tận dụng ưu đãi theo hiệp định

Số liệu sử dụng C/O mẫu EUR.1 theo địa phương

Thứ Sáu, 29/12/2023


Đối với C/O ưu đãi nói chung, xét trên tổng thể cả nước, các địa phương có kim ngạch xuất khẩu sử dụng C/O ưu đãi cao hầu hết là địa phương có doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu hoặc công ty thương mại lớn như Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Hà Nội, Hải Phòng. Các địa phương này khá trú trọng việc tuyên truyền, phổ biến cách thức tận dụng ưu đãi FTA thông qua xuất xứ hàng hoá và bản thân doanh nghiệp tại đây cũng chủ động tìm hiểu thông tin về FTA nhằm đạt tỷ lệ sử dụng C/O cao khi xuất khẩu hàng hóa đi các thị trường FTA của Việt Nam để hưởng ưu đãi thuế quan. Đến nay, nhiều doanh nghiệp xuất khẩu tại một số địa phương đã nắm bắt cơ bản về quy tắc xuất xứ trong FTA và những điểm mới về xuất xứ hàng hóa giữa Hiệp định. Một mặt, doanh nghiệp nắm bắt được một số mặt hàng xuất khẩu sang EU không chịu nhiều tác động của EVFTA do đang tận dụng tốt GSP. Mặt khác, doanh nghiệp nhận thức được việc sử dụng C/O mẫu EUR.1 là cơ hội để nhiều mặt hàng hưởng ưu đãi thuế quan xuất khẩu hàng hóa sang thị trường EU khi thuế EVFTA ưu đãi hơn hẳn thuế GSP.

Tính từ khi bắt đầu thực thi, các tổ chức được ủy quyền đã cấp C/O ưu đãi khoảng 55,2 tỷ USD cho các doanh nghiệp xuất khẩu đi các nước đối tác FTA của Việt Nam. Địa phương có số lượng và trị giá C/O ưu đãi được cấp nhiều nhất cả nước là Thành phố Hồ Chí Minh với kim ngạch xuất khẩu có C/O là 7,6 tỷ USD chiếm 14% kim ngạch xuất khẩu có C/O ưu đãi của cả nước. Địa phương có số lượng C/O ưu đãi ít nhất là Hà Giang và Sơn La, lần lượt với 0,91 triệu USD và 0,79 triệu USD kim ngạch xuất khẩu có C/O ưu đãi.

Hình: Kim ngạch xuất khẩu có C/O ưu đãi theo địa phương

Nguồn: Cục Xuất nhập khẩu và Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số

Kim ngạch xuất khẩu được cấp C/O ưu đãi của các địa phương thuộc top 10 cả nước như sau: Thành phố Hồ Chí Minh 7,6 tỷ USD, Đồng Nai 6,1 tỷ USD, Bình Dương 4,8 tỷ USD, Hà Nội 2,7 tỷ USD, Hải Phòng 2,2 tỷ USD, Tây Ninh 1,9 tỷ USD, Hải Dương 1,8 tỷ USD, Thanh Hoá 1,8 tỷ USD, Long An 1,7 tỷ USD, Bắc Ninh 1,6 tỷ USD. Các địa phương còn lại có kim ngạch xuất khẩu được cấp C/O ưu đãi dao động trong khoảng từ 0,79 triệu USD đến trên dưới 1 tỷ USD. Số liệu các địa phương có kim ngạch xuất khẩu được cấp C/O ưu đãi trên 1 tỷ USD được thể hiện tại bảng dưới đây.

Bảng 2: Kim ngạch xuất khẩu được cấp C/O ưu đãi

STT

Tỉnh/Thành phố

Tổng

 

 

55,217.46 tr.USD

1

Thành phố Hồ Chí Minh

7,603.98 tr.USD

2

Đồng Nai

6,150.06 tr.USD

3

Bình Dương

4,764.14 tr.USD

4

Hà Nội

2,655.15 tr.USD

5

Hải Phòng

2,223.22 tr.USD

6

Tây Ninh

1,873.29 tr.USD

7

Hải Dương

1,811.61 tr.USD

8

Thanh Hóa

1,751.88 tr.USD

9

Long An

1,712.56 tr.USD

10

Bắc Ninh

1,636.18 tr.USD

11

Bà Rịa Vũng Tàu

1,548.50 tr.USD

12

Thái Nguyên

1,360.88 tr.USD

13

Vĩnh Phúc

1,311.08 tr.USD

14

Hưng Yên

1,241.45 tr.USD

15

Tiền Giang

1,181.09 tr.USD

16

Bình Phước

1,140.64 tr.USD

17

Quảng Ninh

1,115.76 tr.USD

18

Thái Bình

1,010.53 tr.USD

19

Các tỉnh/thành phố khác

13,125.46 tr.USD

Nguồn: Cục Xuất nhập khẩu và Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số

           Đối với EVFTA, xét trên tổng thể cả nước, các địa phương có kim ngạch xuất khẩu sử dụng C/O EUR.1 cao hầu hết là địa phương thuộc miền Nam hoặc miền Trung như Đồng Nai, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Tiền Giang, Long An, Thanh Hóa. Các địa phương này có nhiều khu chế xuất và doanh nghiệp FDI đầu tư để đón đầu cơ hội ưu đãi EVFTA nhằm đạt tỷ lệ sử dụng C/O cao khi xuất khẩu hàng hóa đi các thị trường EU. Đến nay, nhiều doanh nghiệp xuất khẩu tại một số địa phương đã rất thuần thục việc áp dụng quy tắc xuất xứ trong EVFTA, phân biệt đươc với quy định về xuất xứ trong GSP của EU và sử dụng C/O mẫu EUR.1 để hưởng ưu đãi thuế quan xuất khẩu hàng hóa sang thị trường EU.

Tính từ khi bắt đầu thực thi, các tổ chức được ủy quyền đã cấp khoảng 6,5 tỷ USD C/O EUR.1 cho các doanh nghiệp xuất khẩu theo EVFTA. Địa phương có C/O EUR.1 được cấp nhiều nhất cả nước là Đồng Nai với trị giá 1,1 tỷ USD. Tuy Thành phố Hồ Chí Minh có số lượng và trị giá C/O ưu đãi nói chung được cấp nhiều nhất cả nước nhưng địa phương này không dẫn đầu về kim ngạch C/O EUR.1 do không nhiều doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu đi EU. Các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đa phần là doanh nghiệp thương mại, làm dịch vụ xuất khẩu sang EU và không nhiều doanh nghiệp vừa trực tiếp sản xuất vừa xuất khẩu đi EU. Các địa phương không có kim ngạch C/O EUR.1 là Quảng Bình, Cao Bằng, Đắc Nông, Hà Giang.

Hình: Kim ngạch xuất khẩu có C/O EUR.1 10 tháng 2021

Nguồn: Cục Xuất nhập khẩu và Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số

Kim ngạch xuất khẩu được cấp C/O EUR.1 của các địa phương thuộc top 10 cả nước như sau: Đồng Nai 12 tỷ USD, Thành phố Hồ Chí Minh 1,0 tỷ USD, Bình Dương 558 triệu USD, Tiền Giang và Long An cùng đạt mức 319 triệu USD, Thanh Hoá và Hải Phòng cùng có kim ngạch 290 triệu USD. Ngoài 04 địa phương không có kim ngạch C/O EUR.1, các địa phương còn lại có kim ngạch xuất khẩu được cấp C/O EUR.1 rất phân hoá từ 1 ngàn USD đến dưới 200 triệu USD. Số liệu kim ngạch xuất khẩu được cấp C/O EUR.1 tại các địa phương được thể hiện tại bảng dưới đây.

Bảng: Kim ngạch xuất khẩu được cấp C/O EUR.1

STT

Tỉnh/Thành phố

C/O EUR.1

 

 

6,564.79 tr.USD

1

Đồng Nai

1,145.03 tr.USD

2

TP. Hồ Chí Minh

1,005.56 tr.USD

3

Bình Dương

558.40 tr.USD

4

Tiền Giang

319.63 tr.USD

5

Long An

319.01 tr.USD

6

Thanh Hóa

293.20 tr.USD

7

Hải Phòng

285.31 tr.USD

8

Tây Ninh

194.02 tr.USD

9

Hà Nội

185.11 tr.USD

10

Bắc Ninh

163.14 tr.USD

11

Hải Dương

149.65 tr.USD

12

Hưng Yên

148.59 tr.USD

13

Bình Phước

138.77 tr.USD

14

Cà Mau

131.62 tr.USD

15

Vĩnh Phúc

119.60 tr.USD

16

Ninh Bình

105.28 tr.USD

17

Các tỉnh/TP khác

1,302.86 tr.USD

18

Bà Rịa Vũng Tàu

96.97 tr.USD

19

Nam Định

92.20 tr.USD

20

Cần Thơ

84.98 tr.USD

21

Bến Tre

79.78 tr.USD

22

Sóc Trăng

76.42 tr.USD

23

Hà Nam

72.54 tr.USD

24

Đồng Tháp

67.88 tr.USD

25

Bạc Liêu

59.99 tr.USD

26

Phú Thọ

56.63 tr.USD

27

Quảng Nam

56.42 tr.USD

28

Khánh Hòa

54.20 tr.USD

29

Hậu Giang

49.62 tr.USD

30

Đà Nẵng

44.55 tr.USD

31

Bắc Giang

41.65 tr.USD

32

Kiên Giang

37.20 tr.USD

33

Thừa Thiên Huế

36.96 tr.USD

34

Bình Thuận

36.58 tr.USD

35

An Giang

26.40 tr.USD

36

Vĩnh Long

22.84 tr.USD

37

Lâm Đồng

18.48 tr.USD

38

Quảng Ngãi

17.73 tr.USD

39

Thái Nguyên

16.96 tr.USD

40

Bình Định

16.93 tr.USD

41

Hà Tĩnh

10.24 tr.USD

42

Đắc Lắc

8.70 tr.USD

43

Quảng Ninh

6.54 tr.USD

44

Trà Vinh

5.75 tr.USD

45

Phú Yên

2.71 tr.USD

46

Nghệ An

1.72 tr.USD

47

Quảng Trị

1.50 tr.USD

48

Yên Bái

1.01 tr.USD

49

Gia Lai

0.90 tr.USD

50

Tuyên Quang

0.31 tr.USD

51

Kontum

0.19 tr.USD

52

Hòa Bình

0.10 tr.USD

53

Lào Cai

0.05 tr.USD

54

Ninh Thuận

0.03 tr.USD

55

Bắc Cạn

0.03 tr.USD

56

Sơn La

0.01 tr.USD

57

Lạng Sơn

0.001 tr.USD

58

Quảng Bình

 0

59

Cao Bằng

 0

60

Đắc Nông

 0

61

Hà Giang

 0

Nguồn: Cục Xuất nhập khẩu và Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số


Bài viết liên quan