...
Số liệu xuất khẩu
Xuất khẩu theo thị trường

Xuất khẩu rau quả của Việt Nam với các thị trường thuộc hiệp định CPTPP tháng 9/2023

Thứ Bảy, 28/10/2023

Hàng rau quả có trị giá xuất khẩu lớn thứ 22 trong tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường CPTPP

9 tháng đầu năm 2023, trị giá xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam sang thị trường CPTPP đạt 298,61 triệu USD, tăng 5,50% so với 9 tháng đầu năm 2022. Hàng rau quả có trị giá xuất khẩu lớn thứ 22, chiếm 0,80% trong tổng trị giá xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang thị trường CPTPP.

Xuất khẩu hàng rau quả

Xuất khẩu chung

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trị giá xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam trong tháng 9/2023 sang CPTPP đạt 30,12 triệu USD, giảm 25,93% so với tháng 8/2023 nhưng tăng 4,21% so với tháng 9/2022. Tính chung 9 tháng đầu năm 2023, trị giá xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam sang thị trường này đạt 298,61 triệu USD, tăng 5,50% so với 9 tháng đầu năm 2022. Xuất khẩu hàng rau quả sang thị trường CPTPP chiếm tỷ trọng 4,51% trong tháng 9/2023 và chiếm 7,09% trong tổng trị giá xuất khẩu hàng rau quả 9 tháng đầu năm 2023 của cả nước (cùng kỳ năm trước chiếm tỷ trọng lần lượt là 11,47% và 11,57%).

Xét trong tổng hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường CPTPP: Trong tháng 9/2023, hàng rau quả là mặt hàng xuất khẩu có trị giá lớn thứ 22 của Việt Nam sang thị trường CPTPP, chiếm 0,73% trong tổng trị giá hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường này (tháng 9/2022 có trị giá lớn thứ 23, chiếm 0,69%). Tính chung 9 tháng đầu năm 2023, hàng rau quả có trị giá xuất khẩu lớn thứ 22, chiếm 0,80% trong tổng trị giá (9 tháng đầu năm 2022 có trị giá lớn thứ 22, chiếm 0,69% trong tổng trị giá).

Biểu đồ 1: Trị giá xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam sang thị trường CPTPP tới tháng 9/2023

ĐVT: Triệu USD

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Thị trường xuất khẩu

Tính chung 9 tháng đầu năm 2023, xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam sang 3/5 thị trường CPTPP tăng so với 9 tháng đầu năm 2022, đó là thị trường Nhật Bản, Malaysia, Canada. Ngược lại, những thị trường khác có trị giá giảm gồm: Australia, Singapore. 

Nhật Bản là thị trường xuất khẩu rau quả lớn nhất của Việt Nam sang CPTTP trong 9 tháng đầu năm 2023 với 135,30 triệu USD, tăng 5,93% so với 9 tháng đầu năm 2022,  chiếm 3,21% trong tổng trị giá xuất khẩu hàng rau quả 9 tháng đầu năm 2023 của cả nước (cùng kỳ năm trước chiếm tỷ trọng 5,22%). Riêng tháng 9/2023, trị giá xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam sang Nhật Bản đạt 12,47 triệu USD, giảm 28,13% so với tháng 8/2023 và giảm 0,72% so với tháng 9/2022. 

Tiếp đến là thị trường Australia. Tính chung 9 tháng đầu năm 2023, trị giá xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam sang thị trường này đạt 60,28 triệu USD, giảm 5,94% so với 9 tháng đầu năm 2022, chiếm 1,43% trong tổng trị giá xuất khẩu hàng rau quả 9 tháng đầu năm 2023 của cả nước (cùng kỳ năm trước chiếm tỷ trọng 2,62%). Riêng tháng 9/2023, trị giá xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam sang Australia đạt 6,53 triệu USD, giảm 32,90% so với tháng 8/2023 và giảm 17,23% so với tháng 9/2022. 

Xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam sang thị trường Malaysia đạt 38,89 triệu USD, tăng 18,78% so với 9 tháng đầu năm 2022, chiếm 0,92% trong tổng trị giá xuất khẩu hàng rau quả 9 tháng đầu năm 2023 của cả nước (cùng kỳ năm trước chiếm tỷ trọng 1,34%). Riêng tháng 9/2023, xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam sang Malaysia đạt 3,08 triệu USD, giảm 25,79% so với tháng 8/2023 và giảm 0,68% so với tháng 9/2022. 

Biểu đồ 2: Cơ cấu hàng rau quả xuất khẩu sang thị trường CPTPP trong tháng 9 và 9 tháng đầu năm 2023

Tháng 9 năm 2023 (ĐVT % theo trị giá)

9 tháng đầu năm 2023 (ĐVT % theo trị giá)

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Bảng 1: Giá trị xuất khẩu sang thị trường CPTPP trong tháng 9 và 9 tháng đầu năm 2023

Thị trường

Tháng 9/2023

9 tháng đầu năm  2023

Trị giá (Triệu USD)

So với tháng 8/2023 (%)

So với tháng 9/2022 (%)

Trị giá (Triệu USD)

So với 9 tháng đầu năm 2022 (%)

CPTPP

30,12

-25,93

4,21

298,61

5,50

Nhật Bản

12,47

-28,13

-0,72

135,30

5,93

Australia

6,53

-32,90

-17,23

60,28

-5,94

Malaysia

3,08

-25,79

-0,68

38,89

18,78

Canada

4,24

-23,54

92,32

34,23

22,55

Singapore

3,80

-2,27

20,81

29,92

-2,12

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Chi tiết nhóm hàng xuất khẩu theo mã HS 

Trong 9 tháng đầu năm 2023, mã HS 20 (Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc các sản phẩm khác của cây) được xuất khẩu nhiều nhất sang thị trường CPTPP với trị giá 138,07 triệu USD tăng 9,91% về trị giá so với 9 tháng đầu năm 2022 và chiếm tỷ trọng 17,09% trị giá xuất khẩu mã HS 20 của Việt Nam (9 tháng đầu năm 2022 chiếm tỷ trọng 20,13%). Trong đó, Nhật Bản là thị trường xuất khẩu mã HS 20 lớn nhất với trị giá 76,76 triệu USD tăng 18,63% về trị giá so với 9 tháng đầu năm 2022 và chiếm tỷ trọng 9,50% trị giá sang khẩu mã HS 20 của Việt Nam (9 tháng đầu năm 2022 chiếm tỷ trọng 10,37%). Tiếp đến là  thị trường Australia với trị giá 32,40 triệu USD tăng 7,80% về trị giá so với 9 tháng đầu năm 2022 và chiếm tỷ trọng 4,01% trị giá sang khẩu mã HS 20 của Việt Nam (9 tháng đầu năm 2022 chiếm tỷ trọng 4,82%). Ngoài ra, còn có một số thị trường xuất khác như: thị trường Canada; Malaysia; Singapore.

Riêng tháng 9/2023, mã HS 20 (Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc các sản phẩm khác của cây) được xuất khẩu sang thị trường CPTPP với trị giá 14,05 triệu USD giảm 26,27% về trị giá so với tháng 8/2023 và chiếm tỷ trọng 15,37% trị giá xuất khẩu mã HS 20 của Việt Nam (tháng 9/2022 chiếm tỷ trọng 8,28%). Trong đó, thị trường Nhật Bản có trị giá lớn nhất với 6,36 triệu USD, giảm 35,10% về trị giá so với tháng 8/2023 và chiếm tỷ trọng 6,96% (tháng 9/2022 chiếm tỷ trọng 5,05%). Tiếp đến là thị trường Australia; Canada; Singapore; Malaysia.

Ngoài ra, trong 9 tháng đầu năm 2023, Việt Nam còn xuất khẩu các mặt hàng rau quả khác sang thị trường CPTPP như: mã HS 08 (Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa); mã HS 07 (Rau và một số loại củ, thân củ và rễ ăn được); mã HS 09 (Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị).

Bảng 2: Hàng rau quả theo mã HS xuất khẩu thị trường CPTPP trong tháng 9 và 9 tháng đầu năm 2023

Mã HS

Mô tả

Tháng 9/2023

9 tháng đầu năm  2023

Trị giá (Triệu USD)

So với tháng 8/2023 (%)

So với tháng 9/2022(%)

Trị giá (Triệu USD)

So với 9 tháng đầu năm 2022 (%)

20

Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc các sản phẩm khác của cây

14,05

-26,27

719,52

138,07

9,91

2008

Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc

4,37

-48,83

830,04

55,84

0,19

2004

Rau khác, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic, đã đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06.

3,01

-35,6

1.909,70

35,33

26,17

2009

Các loại nước ép trái cây (kể cả hèm nho) và nước rau ép, chưa lên men và chưa pha thêm rượu, đã hoặc chưa pha thêm đường chất làm ngọt khác.

4,47

14,31

440,21

29,69

20,6

2005

Rau khác, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic, không đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06.

1,17

9,49

2.458,31

10,23

-10,84

2007

Mứt, thạch trái cây, mứt từ quả thuộc chi cam quýt, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch, thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha

0,29

-50,16

343,17

4,15

34,11

2001

Rau, quả, quả hạch và các phần ăn được khác của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic.

0,49

176,02

1.921,67

2,12

4,41

2003

Nấm và nấm cục, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic.

0,09

67,47

0,00

0,37

85,87

2006

Rau, quả, quả hạch, vỏ quả và các phần khác của cây, được bảo quản bằng đường (dạng khô có tẩm đường, ngâm trong nước đường hoặc bọc đường).

0,02

-33,01

903,79

0,16

331,78

2002

Cà chua đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ loại bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic.

0,12

0,00

-6,56

0,16

-61,73

08

Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa

12,18

-22,59

-55,91

109,4

-0,42

0810

Quả khác, tươi.

3,26

-14,65

48,82

29,67

41,95

0811

Quả và quả hạch, đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất làm ngọt khác.

2,19

-36,49

4.517,03

22,88

1,92

0803

Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô.

2,51

-21,38

0,00

20,66

87,51

0805

Quả thuộc họ cam quýt, tươi hoặc khô.

1,01

-20,05

-70,48

12,45

9,92

0802

Quả hạch khác, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ.

1,66

-36,35

-71,53

12,04

-34,13

0801

Dừa, quả hạch Brazil và hạt điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ.

0,66

12,18

-32,39

5,52

-20,3

0804

Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô.

0,34

21,83

0,00

3,6

36,17

0806

Quả nho, tươi hoặc khô.

0,22

-41,48

-65,06

1,24

22,5

0807

Các loại dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ, tươi.

0,11

-17,39

0,00

0,76

120,86

0813

Quả, khô, trừ các loại quả thuộc nhóm 08.01 đến 08.06; hỗn hợp các loại quả hạch hoặc quả khô thuộc Chương này.

0,2

1.551,16

1.572,43

0,45

63,92

0812

Quả và quả hạch, được bảo quản tạm thời (ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm nước muối, nước lưu huỳnh hoặc dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn..

0,03

5,26

0,00

0,11

23,26

07

Rau và một số loại củ, thân củ và rễ ăn được

5,34

-22,69

69,79

56,78

6,77

0710

Rau các loại (đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước), đông lạnh.

1,41

-34,06

3.059,40

16,83

19,03

0709

Rau khác, tươi hoặc ướp lạnh.

1,52

-14,32

3.624,95

13,45

4,08

0714

Sắn, củ dong, củ lan, a-ti-sô Jerusalem, khoai lang và các loại củ và rễ tương tự có hàm lượng tinh bột hoặc i-nu-lin cao, tươi, ướp lạnh…

1,43

-22,75

0,00

13,09

6,82

0706

Cà rốt, củ cải, củ dền làm sa- lát, diếp củ, cần củ, củ cải ri và các loại củ rễ ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh.

0,20

-24,64

0,00

5,19

24,95

0712

Rau khô, ở dạng nguyên, cắt, thái lát, vụn hoặc ở dạng bột, nhưng chưa chế biến thêm.

0,26

26,36

68,07

3,79

-0,39

0711

Rau các loại đã bảo quản tạm thời (ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm nước muối, ngâm nước lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác)…

0,34

-30,32

129,74

2,77

30,2

0703

Hành tây, hành, hẹ, tỏi, tỏi tây và các loại rau họ hành, tỏi khác, tươi hoặc ướp lạnh.

0,09

-16,75

1.482,43

0,91

127,46

0702

Cà chua, tươi hoặc ướp lạnh.

0,02

-41,32

0,00

0,32

147,32

0713

Các loại đậu khô, đã bóc vỏ quả, đã hoặc chưa bóc vỏ hạt hoặc làm vỡ hạt.

0,04

489,94

-98,67

0,17

-94,33

0704

Bắp cải, hoa lơ, su hào, cải xoăn và cây họ bắp cải ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh.

0,01

0,00

-56,38

0,12

13,76

09

Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị

0,32

-25,76

6,47

4,22

34,04

0910

Gừng, nghệ tây, nghệ (curcuma), lá húng tây, cỏ xạ hương, lá nguyệt quế, ca-ri (curry) và các loại gia vị khác.

0,26

-32,97

96,82

4,00

39,26

0904

Hạt tiêu thuộc chi Piper; quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta,khô, xay hoặc nghiền.

0,06

46,76

-65,75

0,22

-20,74

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan


Bài viết liên quan