1. Tình hình chung về nhập khẩu khớp nối ống đồng từ các nguồn trên thế giới vào thị trường Ca-na-đa
Năm 2021, tổng kim ngạch nhập khẩu các sản phẩm khớp nối ống đồng vào Ca-na-đa đạt hơn 192,12 triệu USD. Trị giá nhập khẩu mặt hàng này vào Ca-na-đa tăng tương trưởng tốt vào năm 2022, tăng 13,57%, đạt 218,19 triệu USD. Sang đến năm 2023, Ca-na-đa nhập khẩu hơn 183,24 triệu USD đối với mặt hàng khớp nối ống đồng, giảm 16% so với năm trước đó.
Tổng giá trị nhập khẩu khớp nối ống đồng sang thị trường Ca-na-đa từ 2021 đến 2023
Đơn vị: USD
Nguồn: IHS Markit
Năm 2022, Trung Quốc dẫn đầu trong danh sách các nguồn cung ứng có trị giá xuất khẩu khớp nối ống đồng lớn nhất sang thị trường Ca-na-đa. Trung Quốc chiếm đến hơn 35,21% tổng thị phần, tương đương với kim ngạch xuất khẩu 76,83 triệu USD. Hoa Kỳ là nguồn cung ứng xếp thứ 2 với thị phần chiếm 25,51%, tương đương trị giá xuất khẩu đạt hơn 55,65 triệu USD. 2 nguồn cung ứng xếp thứ ba và bốn là Đài Loan và Đức có trị giá xuất khẩu lần lượt là 21,24 triệu USD và 20,73 triệu USD.
Sang năm 2023, trị giá xuất khẩu khớp nối ống đồng sang Ca-na-đa giảm 16,02% so với cùng kỳ năm trước đó và đạt 183,24 triệu USD. Nguồn cung ứng dẫn đầu năm trước đó là Trung Quốc có mức sụt giảm mạnh lên đến hơn 33% so với năm trước đó, kim ngạch xuất khẩu giảm xuống chỉ còn 51,3 triệu USD và rơi xuống vị trí thứ hai trong Top 9 thị trường chính, chiếm 28% tổng thị phần. Hoa Kỳ tăng nhẹ 4,9% về trị giá xuất khẩu, đạt gần 58,4 triệu USD và vươn lên xếp vị trí thứ nhất trong Top 9, chiếm gần 32% tổng thị phần. Một số quốc gia khác sụt giảm tương đối cao về trị giá xuất khẩu bao gồm Đài Loan, Ấn Độ, Thái Lan và Úc với mức giảm giao động từ 16,7% đến 57,5%. Đặc biệt, Việt Nam là nguồn cung ứng có mức tăng cao nhất về trị giá xuất khẩu lên đến 68,49%, đưa thị phần tăng lên 1,85% và đạt 3,38 triệu USD tổng kim ngạch.
Bảng 1: Các nguồn cung ứng chính vào thị trường Ca-na-đa năm 2022 & 2023
Đơn vị: USD
|
Nguồn cung ứng vào Ca-na-đa |
Trị giá NK năm 2022 |
Trị giá NK năm 2023 |
2022 so với 2023 |
Thị phần năm 2022 |
Thị phần năm 2023 |
|
Tổng NK Ca-na-đa |
218.199.875 |
183.243.808 |
-16,02 |
5,69 |
7,14 |
|
Hoa Kỳ |
55.656.317 |
58.384.147 |
4,90 |
25,51 |
31,86 |
|
Trung Quốc |
76.831.600 |
51.308.662 |
-33,22 |
35,21 |
28,00 |
|
Đức |
20.732.352 |
24.208.248 |
16,77 |
9,50 |
13,21 |
|
Đài Loan |
21.247.241 |
14.921.498 |
-29,77 |
9,74 |
8,14 |
|
Ấn Độ |
8.701.036 |
7.248.100 |
-16,70 |
3,99 |
3,96 |
|
Thái Lan |
12.582.388 |
5.347.444 |
-57,50 |
5,77 |
2,92 |
|
Ý |
4.239.421 |
5.138.225 |
21,20 |
1,94 |
2,80 |
|
Úc |
5.802.083 |
3.598.150 |
-37,99 |
2,66 |
1,96 |
|
Việt Nam |
2.008.990 |
3.384.991 |
68,49 |
0,92 |
1,85 |
Nguồn: IHS Markit
Trong 10 tháng đầu năm 2024, tình hình xuất khẩu khớp nối ống đồng sang Ca-na-đa ghi nhận mức tăng trưởng tốt về tổng trị giá nhập khẩu. Tổng kim ngạch nhập khẩu khớp nối ống đồng của Ca-na-đa 10 tháng đầu năm nay tăng hơn 12% so với cùng kỳ năm trước đó, đạt hơn 169,22 triệu USD.
Với trị giá xuất khẩu tăng trưởng ấn tượng lên đến 32,06%, Trung Quốc tiếp tục dẫn đầu và đạt 54,36 triệu USD tổng kim ngạch. Kim ngạch xuất khẩu của Hoa Kỳ giảm 2,58%, đạt 47,61 triệu USD và xếp vị trí thứ hai. Nhiều nguồn cung ứng có mức tăng trưởng cao về trị giá xuất khẩu bao gồm Ấn Độ, Thái Lan, Ý và Việt Nam với mức tăng giao động từ 16,55% đến 50,83%.
Bảng 2: Các nguồn cung ứng chính vào thị trường Ca-na-đa 10T/2023 & 10T/2024
Đơn vị: USD
|
Nguồn cung ứng vào Ca-na-đa |
Trị giá NK 10T/2023 |
Trị giá NK 10T/2024 |
10T/2024 so với 10T/2023 |
|
Tổng NK Ca-na-đa |
151.036.788 |
169.225.860 |
12,04 |
|
Trung Quốc |
41.168.656 |
54.369.215 |
32,06 |
|
Hoa Kỳ |
48.877.897 |
47.617.440 |
-2,58 |
|
Đức |
19.902.331 |
20.960.680 |
5,32 |
|
Đài Loan |
12.632.426 |
12.208.773 |
-3,35 |
|
Ấn Độ |
5.730.522 |
7.913.853 |
38,10 |
|
Thái Lan |
4.764.227 |
7.186.036 |
50,83 |
|
Ý |
4.199.232 |
4.894.237 |
16,55 |
|
Việt Nam |
2.627.731 |
3.899.818 |
48,41 |
|
Úc |
3.103.383 |
2.927.660 |
-5,66 |
Nguồn: IHS Markit
10 tháng đầu năm 2023, Hoa Kỳ dẫn đầu với thị phần đạt 32,36%. Sang đến cùng kỳ năm 2024, thị phần của Hoa Kỳ có mức giảm lên đến 4,22% và chỉ chiếm 28,14% tổng thị phần. Trong khi đó, thị phần của Trung Quốc tăng đến 4,87% và chiếm 32,13% tổng thị phần giúp nguồn cung ứng này giữ vị trí số một về thị phần khớp nối ống đồng sang Ca-na-đa.
Thị phần các nguồn cung ứng chính nhập khẩu vào Ca-na-đa 10 tháng đầu năm 2023
Nguồn: IHS Markit
Thị phần các nguồn cung ứng chính nhập khẩu vào Ca-na-đa 10 tháng đầu năm 2024
Nguồn: IHS Markit
2. Tình hình nhập khẩu khớp nối ống đồng vào Ca-na-đa từ Việt Nam
Việt Nam là quốc gia có trị giá xuất khẩu khớp nối ống đồng sang thị trường Ca-na-đa tương đối khiêm tốn so với các quốc gia khác thuộc nhóm các nguồn cung ứng chính. Năm 2021, trị giá xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam tương đối khiêm tốn, chỉ đạt hơn 461 nghìn USD. Sau đó, trị giá xuất khẩu của Việt Nam tăng gấp 4,36 lần và đạt hơn 2 triệu USD tổng kim ngạch xuất khẩu vào năm 2022. Sang đến năm 2023, tổng kim ngạch xuất khẩu khớp nối ống đồng của Việt Nam tăng tiếp tục tăng nhẹ 68,49% so với năm trước đó, tổng kim ngạch đạt 3,38 triệu USD.
Tổng trị giá xuất khẩu khớp nối ống đồng của Việt Nam sang Ca-na-đa từ năm 2020 đến 2023
Đơn vị: USD
Nguồn: IHS Markit
Đến hết 10 tháng đầu năm 2024, xuất khẩu khớp nối ống đồng của Việt Nam ghi nhận mức tăng trưởng mạnh lên đến hơn 48% so với cùng kỳ năm trước đó, đạt gần 3,9 triệu USD về trị giá xuất khẩu.
Trị giá xuất khẩu khớp nối ống đồng của Việt Nam sang Ca-na-đa 10T/2023 và 10T/2024
Đvt: USD
Nguồn: IHS Markit
3. Cảnh báo và khuyến nghị
Ngày 15/6/2023, CBSA (Cơ quan Dịch vụ Biên giới Canada) ban hành kết luận của cuộc điều tra rà soát cuối kỳ đối với khớp nối ống đồng của Việt Nam xuất khẩu sang Ca-na-đa, cho biết việc hết hạn biện pháp CBPG, CTC dẫn đến việc tiếp diễn tình trạng bán phá giá, trợ cấp. Sau đó, ngày 22/11/2023, Ca-na-đa đã ban hành kết luận của cuộc điều tra rà soát cuối kỳ và quyết định tiếp tục áp thuế CBPG, CTC đối với mặt hàng liên quan của Việt Nam.
Để đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng của mình, Cục Phòng vệ thương mại (Bộ Công Thương) khuyến nghị Hiệp hội và doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu liên quan chủ động rà soát các hoạt động xuất khẩu các sản phẩm khớp nối ống đồng liên quan sang Ca-na-đa; nghiên cứu, tìm hiểu quy định, trình tự thủ tục điều tra chống bán phá giá của Ca-na-đa; trả lời bản câu hỏi đúng hạn và hợp tác đầy đủ với cơ quan điều tra của Ca-na-đa trong suốt quá trình điều tra. Đồng thời, trao đổi thông tin với Cục Phòng vệ thương mại để nhận được sự hỗ trợ kịp thời.
Nguồn: Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công Thương
