Ngày 31/7/2025, Tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump đã ký ban hành và công bố Sắc lệnh điều chỉnh Sắc lệnh về thuế đối ứng ngày 02/4/2025, áp dụng đối với toàn bộ hàng hóa nhập khẩu từ các đối tác thương mại của Hoa Kỳ.
Một số nội dung cơ bản của Sắc lệnh điều chỉnh như sau:
1. Về mức thuế đối ứng áp dụng theo từng quốc gia
Theo quy định mới, Hoa Kỳ điều chỉnh lại các mức thuế đối ứng, thay thế cho mức thuế được quy định tại Sắc lệnh ngày 02/4/2025. Việc điều chỉnh chỉ tập trung vào thuế suất và thời điểm áp dụng, trong khi bản chất thuế đối ứng vẫn được duy trì như một loại thuế bổ sung, bên cạnh các loại thuế, phí và khoản thu khác hiện đang áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu vào Hoa Kỳ.
(i) Đối với 68 đối tác thương mại (được liệt kê trong Bảng kèm theo), Hoa Kỳ áp dụng mức thuế đối ứng riêng cho toàn bộ hàng hóa nhập khẩu từ các đối tác này, kể từ ngày 07/8/2025. Các mức thuế này có thể được điều chỉnh theo kết quả đàm phán sau thời điểm công bố Sắc lệnh. So với Sắc lệnh ngày 02/4/2025, văn bản mới đã bổ sung thêm 11 đối tác vào danh sách chịu thuế đối ứng riêng.
Lưu ý: Hàng hóa đã được xếp lên tàu để vận chuyển trước ngày 07/8/2025 và được nhập khẩu hoặc xuất kho để tiêu thụ tại Hoa Kỳ trước ngày 05/10/2025 sẽ tiếp tục áp dụng mức thuế cũ theo Sắc lệnh ngày 02/4/2025, thay vì chịu mức thuế mới.
(ii) Đối với tất cả các đối tác thương mại khác (ngoài 68 đối tác nêu trên), Hoa Kỳ áp dụng mức thuế đối ứng bổ sung 10% cho toàn bộ hàng hóa nhập khẩu, kể từ ngày 07/8/2025.
Các trường hợp miễn trừ thuế đối ứng tiếp tục được thực hiện theo quy định tại Sắc lệnh ngày 02/4/2025.
Bảng Phụ lục I: Mức thuế đối ứng của Hoa Kỳ áp dụng riêng với một số đối tác (được điều chỉnh theo Sắc lệnh ngày 31/7/2025)
|
STT |
Đối tác |
Mức thuế đối ứng ban đầu |
Thuế đối ứng sau điều chỉnh |
|
1 |
Syria |
41% |
41% |
|
2 |
Lào |
48% |
40% |
|
3 |
Myanmar (Burma) |
45% |
40% |
|
4 |
Thụy Sĩ |
32% |
39% |
|
5 |
Iraq |
39% |
35% |
|
6 |
Serbia |
38% |
35% |
|
7 |
Trung Quốc |
34% |
Không đổi theo Sắc lệnh ngày 12/5/2025 |
|
8 |
Bosnia - Herzegovina |
36% |
30% |
|
9 |
Libya |
31% |
30% |
|
10 |
Nam Phi |
31% |
30% |
|
11 |
Algeria |
30% |
30% |
|
12 |
Moldova |
31% |
25% |
|
13 |
Tunisia |
28% |
25% |
|
14 |
Ấn Độ |
27% |
25% |
|
15 |
Kazakhstan |
27% |
25% |
|
16 |
Brunei |
24% |
25% |
|
17 |
Việt Nam |
46% |
20% |
|
18 |
Sri Lanka |
44% |
20% |
|
19 |
Bangladesh |
37% |
20% |
|
20 |
Đài Loan |
32% |
20% |
|
21 |
Campuchia |
49% |
19% |
|
22 |
Thái Lan |
37% |
19% |
|
23 |
Indonesia |
32% |
19% |
|
24 |
Pakistan |
30% |
19% |
|
25 |
Malaysia |
24% |
19% |
|
26 |
Philippines |
18% |
19% |
|
27 |
Nicaragua |
19% |
18% |
|
28 |
Lesotho |
50% |
15% |
|
29 |
Madagascar |
47% |
15% |
|
30 |
Mauritius |
40% |
15% |
|
31 |
Botswana |
38% |
15% |
|
32 |
Guyana |
38% |
15% |
|
33 |
Liechtenstein |
37% |
15% |
|
34 |
Bắc Macedonia |
33% |
15% |
|
35 |
Angola |
32% |
15% |
|
36 |
Fiji |
32% |
15% |
|
37 |
Nauru |
30% |
15% |
|
38 |
Hàn Quốc |
26% |
15% |
|
39 |
Nhật Bản |
24% |
15% |
|
40 |
Vanuatu |
23% |
15% |
|
41 |
Bờ biển Ngà |
21% |
15% |
|
42 |
Namibia |
21% |
15% |
|
43 |
Jordan |
20% |
15% |
|
44 |
Malawi |
18% |
15% |
|
45 |
Zimbabwe |
18% |
15% |
|
46 |
Israel |
17% |
15% |
|
47 |
Zambia |
17% |
15% |
|
48 |
Mozambique |
16% |
15% |
|
49 |
Na Uy |
16% |
15% |
|
50 |
Venezuela |
15% |
15% |
|
51 |
Nigeria |
14% |
15% |
|
52 |
Chad |
13% |
15% |
|
53 |
Guinea Xích đạo |
13% |
15% |
|
54 |
Cameroon |
12% |
15% |
|
55 |
Congo |
11% |
15% |
|
56 |
Afghanistan |
Không chịu mức thuế đối ứng riêng theo Sắc lệnh ngày 02/4/2025 |
15% |
|
57 |
Bolivia |
15% |
|
|
58 |
Costa Rica |
15% |
|
|
59 |
Ecuador |
15% |
|
|
60 |
Ghana |
15% |
|
|
61 |
Iceland |
15% |
|
|
62 |
New Zealand |
15% |
|
|
63 |
Papua New Guinea |
15% |
|
|
64 |
Trinidad và Tobago |
15% |
|
|
65 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
15% |
|
|
66 |
Uganda |
15% |
|
|
67 |
Falkland Islands |
42% |
10% |
|
68 |
Liên minh châu Âu (EU) |
20% |
- Hàng hóa có thuế ở Cột 1 trong Biểu thuế của HK ≥ 15%: 0% |
|
- Hàng hóa có thuế ở Cột 1 trong Biểu thuế của HK < 15%: 15% trừ đi Mức thuế ở cột 1 |
2. Về mức thuế đối ứng áp dụng đối với hàng hóa chuyển tải
Theo Sắc lệnh ban hành ngày 31/7/2025, đối với các trường hợp hàng hóa nhập khẩu vào Hoa Kỳ bị Cơ quan Hải quan và Bảo vệ Biên giới Hoa Kỳ (CBP) xác định là có hành vi chuyển tải nhằm lẩn tránh mức thuế đối ứng riêng, Hoa Kỳ sẽ áp dụng các biện pháp xử lý nghiêm ngặt hơn, cụ thể như sau:
CBP sẽ không xem xét việc giảm nhẹ hoặc miễn trừ bất kỳ hình phạt nào đối với hàng hóa nhập khẩu bị kết luận có hành vi chuyển tải nhằm trốn tránh thuế đối ứng.
Định kỳ 06 tháng một lần, Chính phủ Hoa Kỳ sẽ công bố danh sách các quốc gia, vùng lãnh thổ cũng như các cơ sở cụ thể bị phát hiện có hành vi lẩn tránh thuế đối ứng, nhằm phục vụ công tác đánh giá an ninh quốc gia và thẩm định thương mại.
Nguồn: Vụ CSTM Đa biên tổng hợp theo Cổng thông tin Nhà Trắng (Whitehouse.gov)
