Tin tức

Cập nhật chính sách và quyền kinh doanh tại Liên bang Nga



  1. Chính sách thuế và thuế suất

Thuế nhập khẩu

Hàng hóa nhập khẩu vào Nga phải chịu thuế nhập khẩu trên cơ sở chính sách đối ngoại và được chia ra làm 4 mức thuế suất dành cho 4 nhóm nước, cụ thể là:

– Nhóm nước có quan hệ tối huệ quốc với Nga chịu mức thuế suất theo quy định được công bố và mức thuế này chính là cơ sở để áp dụng đối với nhóm các nước khác nên thường gọi là “thuế suất cơ sở công bố”.

– Nhóm nước không có quan hệ tối huệ quốc với Nga chịu mức thuế suất bằng 2 lần thuế suất cơ sở công bố.

– Nhóm nước đang phát triển (trong đó có Việt Nam) chịu mức thuế suất bằng 75% thuế suất cơ sở công bố.

– Nhóm nước kém phát triển và các nước SNG được miễn thuế hoàn toàn đối với hàng hóa khi xuất khẩu vào Nga.

Thuế suất thuế nhập khẩu tùy thuộc vào từng mặt hàng nhưng nhìn chung nằm trong khoảng 15% tới 30%. Chúng cũng được đánh theo sự phân loại của từng nhóm hàng và được áp dụng trên giá trị tính thuế của hàng nhập khẩu (gồm cả phí chuyên chở và bảo hiểm).

Thuế VAT

VAT là loại thuế do khách hàng phải chịu nhưng dựa theo mẫu cơ bản của Châu Âu. VAT được tính trên giá trị của hàng hóa bán ra và được tính theo tỷ lệ thống nhất là 18%, trừ một số loại lương thực và quần áo trẻ em chịu thuế 10%. Hàng trợ cấp được miễn VAT hoàn toàn như các dịch vụ trợ cấp tài chính, dược phẩm. Hàng nhập khẩu cũng phải chịu VAT.

Cách tính thuế VAT cho hàng nhập khẩu dựa vào giá trị hải quan của từng mục cộng với thuế nhập khẩu và phí hải quan. Nếu các nhà xuất khẩu giao hàng trước khi thanh toán thì họ không phải trả VAT. Tuy nhiên những nhà xuất khẩu nhận thanh toán trước thì sẽ phải trả VAT và số thuế này có thể được hoàn lại nhưng thường khó khăn.

  1. Các Hiệp định thương mại đã tham gia

Các Hiệp định đã ký:

  • Các Hiệp định thương mại với 11 nước SNG;
  • Hiệp định Liên minh thuế quan, sau này là Liên minh kinh tế Á – Âu với các nước Belarus, Kazakhstan, Armenia, Kyrgystan;
  • Hiệp định thương mại với Serbia và Montenegro (Đã ký năm 2000 nhưng chưa được phê chuẩn; (Cả Serbia và Montenegro đều đang được xem xét về việc gia nhập EU);
  • Hiệp định thương mại Việt Nam – Liên minh kinh tế Á – Âu (VN-EAEU FTA);
  • Hiệp định hợp tác kinh tế - thương mại giữa Liên minh kinh tế Á – Âu – Trung Quốc;
  • Hiệp định tạm thời hướng tới thành lập khu vực thương mại tự do giữa Liên minh kinh tế Á – Âu và Iran (2018);
  • Hiệp định khung về hợp tác kinh tế giữa Liên minh kinh tế Á - Âu với Singapore (2019);
  • Hiệp định thương mại tự do giữa Liên minh kinh tế Á – Âu và Serbia (2019).
  1. Một số địa chỉ hữu ích

 

Đơn vị

Tel

Fax

Địa chỉ

Đại sứ quán LB Nga tại Việt

Nam

38336991

 

191 đường La Thành, Hà Nội

CQ đại diện thương mại LB Nga tại Việt Nam

38330755

38340060

191 đường La Thành, Hà Nội

Đại sứ quán Việt Nam tại LB Nga

007 499 245 0925

007 499 247 0212

007 499 246 3121

007 499 2451092

13, Bolshaya Pirogovskaya

Street, Moscow, Russia

T: 007 499 245

0925/247 0212007

F: 499 246 3121

 

Tổng lãnh sự Việt Nam tại

Vladivostok

007 4232 226 948/

226 927/ 205 814

007 4232 261 496

107/1, Pushkinskaya Street,

Vladivostok

PTM và CN LB Nga

Russian Federation Chamber of Commerce and Industry

007 495 620 0009

007 495 929 0332

007 495 620 0360

007 495 929 0355

109012, Moscow, St. Ilyinka, 6

PTM và CN Moscow

Moscow Chamber of Commerce and Industry

007 495 132 7419

007 495 132 0210

22, Akademika Pilugina

Street, Moscow 117393

St. Petersburg chamber of

commerce and industry

 

 

46-48 Chaikovskogo ul.

191123 St. Petersburg Russia

Tập đoàn Metropol tại LB Nga

METROPOL Group

495) 933-3310

(495) 933-3300

13 bld 1 Donskaya str,

Moscow, Russia 119049

Hiệp hội các nhà doanh nghiệp Việt Nam tại LB Nga

007 495 785 3622

M: 007 963

6773399

007 495 785 3622

Office 401A, 93A,

Profsoyuznaya, Moscow, 117279, Russian Federation

Hội người Việt Nam tại LB Nga

007 903 792 2520

007 495 247 3977

Russia, 119021, Moscow,

Obolensky side-street, 5/106


Bài viết liên quan