1. Tổng sản phẩm nội địa (GDP) theo lĩnh vực
(Đơn vị: tỷ Euro)
|
Lĩnh vực |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
6T/2022 |
|||
|
|
Trị giá |
% GDP |
Trị giá |
% GDP |
Trị giá |
% GDP |
|
Tổng cộng |
1.121,70 |
100,00% |
1.205,06 |
100,00% |
642,47 |
100,00% |
|
Nông nghiệp |
35,40 |
3,16% |
32,88 |
2,73% |
14,84 |
2,31% |
|
Công nghiệp -Sản xuất |
166,77 125,24 |
14,87% |
184,59 136,49 |
15,32% |
102,73 74,34 |
15,99% |
|
Xây dựng |
65,06 |
5,80% |
62,49 |
5,19% |
30,68 |
4,78% |
|
Dịch vụ -Thương mại và vận tải -Du lịch -Thông tin và truyền thông -Tài chính và bảo hiểm -Bất động sản -Khoa học và công nghệ -Giáo dục, y tế và hành chính công -Nghệ thuật và giải trí
|
757,61 67,84 134.60 39,41 45,56 128,60 89,85 210,37 41,36
|
67,54% |
809,20 90,99 144,61 41,80 46,05 130,74 93,36 218,16 43,50
|
67,15% |
429,18 62,71 77,10 22,61 24,94 65,16 50,75 101,02 24,89
|
66,80% |
|
Thuế trừ đi trợ cấp chính phủ |
97,86 |
8,72% |
115,91 |
9,61% |
65,04 |
10,12% |
|
|
|
|
|
|
|
|
Sau khi dịch bệnh Covid-19 được kiểm soát tại Tây Ban Nha, GPD năm 2021 của Tây Ban Nha đạt 1.205,06 tỷ Euro tăng trưởng 7,43% so với năm 2020.Trong năm 2022, GDP 06 tháng đầu năm 2022 đạt 642,47 tỷ Euro tăng 12,13% so với cùng kỳ năm 2021, trong đó dịch vụ vẫn là lĩnh vực đóng góp lớn nhất vào cơ cấu GDP chiếm 66,80%. Hoạt động du lịch, nhà hàng và khách sạn đã phục hồi hoàn toàn như trước đại dịch đạt 77,10 tỷ Euro chiếm 12% cơ cấu GDP.
Thương mại với thế giới
Theo thống kê cập nhật mới nhất của Hải quan TBN, trong 7 tháng đầu năm 2022 (7T/2022): Tổng kim ngạch XNK 7T/2022 với thế giới đạt 484,44 tỷ Euro, tăng 32,34% trong đó: kim ngạch XK hàng hóa đạt 222,96 tỷ Euro, tăng 24,19%; kim ngạch NK hàng hóa đạt 261,48 tỷ Euro, tăng 40,19%; thâm hụt thương mại là 38,52 tỷ Euro tiếp tục tăng ở mức rất cao 401,07 % so với cùng kỳ năm 2021.
Hiện tại, Hải quan TBN mới cập nhập số liệu 7T/2022. Dưới đây là kim ngạch XNK của TBN - thế giới
|
|
Trị giá (tỷ Euro) 2021 |
Tăng/giảm |
Trị giá (tỷ Euro) 7T/2022 |
Tăng/giảm |
|
Xuất khẩu |
316,61 |
20,10% |
222,96 |
24,19% |
|
Nhập khẩu |
342,79 |
23,78% |
261,48 |
38,97% |
|
Tổng XNK |
659,40 |
21,98% |
484,44 |
32,34% |
|
Cán cân thương mại |
-26,18 |
96,84% |
-38,52 |
401,07% |
Các thị trường xuất khẩu chính của TBN:
|
STT |
Quốc gia |
Trị giá(tỷ Euro) 2021 |
Tỷ trọng 2021 |
Tăng trưởng 2021 |
Trị giá(tỷ Euro) 7T/2022 |
Tỷ trọng 7T/2022 |
Tăng trưởng so với 7T/2021 |
|
1 |
Pháp |
50,48 |
15,94% |
17,36% |
34,84 |
15,63% |
18,80% |
|
2 |
Đức |
32,40 |
10,23% |
8,78% |
21,50 |
9,64% |
12,41% |
|
3 |
Italia |
26,57 |
8,39% |
28,40% |
18,04 |
8,09% |
17,36% |
|
4 |
Bồ Đào Nha |
24,87 |
7,86% |
24,28% |
18,33 |
8,22% |
36,00% |
|
5 |
Anh |
18,62 |
5,88% |
8,07% |
12,27 |
5,50% |
20,47% |
|
6 |
Hoa Kỳ |
14,77 |
4,67% |
20,60% |
10,96 |
4,92% |
30,99% |
|
7 |
Trung Quốc |
8,66 |
2,74% |
5,85% |
4,50 |
2,02% |
-14,56% |
|
8 |
Ma rốc |
9,50 |
3,00% |
29,22% |
6,96 |
3,12% |
30,04% |
|
9 |
Philippines |
0,70 |
0,22% |
57,41% |
0,61 |
0,27% |
59,22% |
|
10 |
Việt Nam |
0,46 |
0,15% |
3,63% |
0,29 |
0,13% |
-2,62% |
Các thị trường nhập khẩu chính của TBN:
|
STT |
Quốc gia |
Trị giá(tỷ Euro) 2021 |
Tỷ trọng 2021 |
Tăng trưởng 2021 |
Trị giá(tỷ Euro) 7T/2022 |
Tỷ trọng 7T/2022 |
Tăng trưởng so với 7T/2021 |
|
1 |
Đức |
38,28 |
11,17% |
11,26% |
24,72 |
9,45% |
10,94% |
|
2 |
Trung Quốc |
34,83 |
10,16% |
18,47% |
27,20 |
10,40% |
51,89% |
|
3 |
Pháp |
34,15 |
9,96% |
17,86% |
23,12 |
8,84% |
21,05% |
|
4 |
Italia |
22,62 |
6,60% |
25,48% |
15,83 |
6,05% |
23,28% |
|
5 |
Hà Lan |
16,70 |
4,87% |
30,37% |
11,18 |
4,28% |
25,94% |
|
6 |
Hoa Kỳ |
17,09 |
4,99% |
20,43% |
20,79 |
7,95% |
143,50% |
|
7 |
Bồ Đào Nha |
13,60 |
3,97% |
24,33% |
9,21 |
3,52% |
22,80% |
|
8 |
Bỉ |
9,30 |
2,71% |
33,77% |
6,09 |
2,33% |
20,10% |
|
9 |
Việt Nam |
2,80 |
0,82% |
13,95% |
2,30 |
0,88% |
55,70% |
|
10 |
Indonexia |
2,46 |
0,72% |
38,06% |
1,61 |
0,62% |
34,01% |
3. Lãi suất
https://www.ecb.europa.eu/stats/policy_and_exchange_rates/key_ecb_interest_rates/html/index.en.html
Từ ngày 2/11/2022 đến nay, nhằm kiểm soát lạm phát đang ở mức cao, Ngân hàng trung ương Châu Âu (ECB) đã tăng 03 mức lãi suất như sau:
Lãi suất Marginal Refinancing Operations (MRO) là mức lãi suất mà các ngân hàng thương mại vay tiền từ ECB: 2,00%
Lãi suất Marginal Lending Facility (MLF) lãi suất qua đêm các ngân hàng thương mại vay tại ECB cao hơn MRO: 2,25%
Lãi suất Deposit Facility (DF): lãi suất ngân hàng thương mại nhận được cho số tiền gửi tại ECB (thường ECB quy định dựa theo tỷ lệ % số tiền huy động: 1,50%
4. Chỉ số giá tiêu dùng CPI (https://www.ine.es/jaxiT3/Datos.htm?t=22344)
Chỉ số giá tiêu dùng CPI tháng 10/2022 là 110,27, tăng 0,30% so với tháng trước và 10,56% so với cùng kỳ năm 2021. Đặc biệt, mặt hàng thực phẩm và đồ uống tăng 13,80%, dịch vụ vận tải và đi lại tăng 11,50% so với cùng kỳ năm 2021, nhà hàng và khách sạn tăng 7,60%.
5. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP)
(https://www.ine.es/jaxiT3/Datos.htm?t=26062)
Các chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 8/2022 (năm cơ sở 2015):
Chỉ số khai thác khoáng sản 91,26% giảm 1,45% so với cùng kỳ năm 2021.
Chỉ số cung cấp nước và quản lý xử lý rác thải 110,10% tăng 1,02% so với cùng kỳ năm 2021.
Chỉ số cung cấp điện, gas và khí 91,11% tăng 6,11% so với cùng kỳ năm 2021.
Chỉ số sản xuất 116,91% tăng 6,77% so với cùng kỳ năm 2021.
6. Cơ cấu dân số và thu nhập đầu người
(https://www.ine.es/dyngs/INEbase/en/operacion.htm?c=Estadistica_C&cid=1254736176951&menu=ultiDatos&idp=1254735572981)
|
|
Năm 2021 |
Năm 2022 |
||
|
|
Trị giá |
Tăng/giảm |
Trị giá |
Tăng/giảm |
|
Tổng dân số |
47.394.223 |
0,13% |
47.432.805 |
0,88% |
|
Gốc Tây Ban Nha |
40.181.310 |
-0,38% |
40.066.227 |
-0,29% |
|
Gốc Phi |
1.150.886 |
2,68% |
1.184.675 |
2,94% |
|
Bắc Mỹ |
136.477 |
3,87% |
144.137 |
5,61% |
|
Trung Mỹ và Caribe |
624.034 |
6,16% |
645.750 |
3,48% |
|
Nam Mỹ |
2.480.373 |
4,87% |
2.567.083 |
3,50% |
|
Châu Á |
463.409 |
2,14% |
467.217 |
0,82% |
|
Châu Đại Dương |
10.703 |
3,42% |
10.841 |
1,29% |
|
Việt Nam |
3.000 |
0,00% |
3.000 |
0,00% |
|
Thu nhập bình quân đầu người |
24.750,69 |
4,44% |
26.810,98 |
8,32% |
Dân số Tây Ban Nha tính đến năm 2022 đạt 47,432,805 (2022) trong đó bao gồm 5,417,883 công dân nước ngoài đang sinh sống tại Tây Ban Nha (theo số liệu cơ quan thống kê Tây Ban Nha), trong đó theo Đại sứ quán Việt Nam tại Tây Ban Nha cộng đồng Việt Nam tại Tây Ban Nha ước đạt 3000 người với khoảng một nửa sống tại 02 thành phố lớn là Madrid và Barcelona. Về ngôn ngữ, Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ chính của 74% dân số; 17% nói tiếng Calatan, 7% nói tiếng Galician và 2% dân số nói tiếng Basque.
Thông tin liên hệ Thương vụ Việt Nam tại Tây Ban Nha:
Địa chỉ: Paseo de la Castellana, 166, Esc 2, 2do, Izq, 28046, Madrid, Spain
Điện thoại: (+34) 91 345 05 19
Fax: (+34) 91 345 04 96
Email:espa@moit.gov.v
