Tin tức

Tình hình xuất nhập khẩu hàng hóa của EU

Thứ Tư, 25/10/2023

Theo thống kê sơ bộ, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của khu vực đồng Euro sang ngoại khối trong tháng 8/2022 ước đạt 231,1 tỷ EUR, tăng 24% so với tháng 8/2021 (186,4 tỷ EUR). Trong khi đó, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ ngoại khối đạt 282,1 tỷ EUR, tăng 53,6% so với tháng 8/2021 (183,6 tỷ EUR). Do, đó, khu vực đồng Euro ghi nhận thâm hụt thương mại hàng hóa 50,9 tỷ EUR với các thị trường ngoại khối trong tháng 8/2022, so với mức thặng dư 2,8 tỷ EUR của cùng kỳ năm 2021. Kim ngạch thương mại nội khối của khu vực đồng Euro tháng 8/2022 ước đạt 210,5 tỷ EUR, tăng 34,8% so với tháng 8/2021.

1. Khu vực đồng Euro

Theo thống kê sơ bộ, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của khu vực đồng Euro sang ngoại khối trong tháng 8/2022 ước đạt 231,1 tỷ EUR, tăng 24% so với tháng 8/2021 (186,4 tỷ EUR). Trong khi đó, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ ngoại khối đạt 282,1 tỷ EUR, tăng 53,6% so với tháng 8/2021 (183,6 tỷ EUR). Do, đó, khu vực đồng Euro ghi nhận thâm hụt thương mại hàng hóa 50,9 tỷ EUR với các thị trường ngoại khối trong tháng 8/2022, so với mức thặng dư 2,8 tỷ EUR của cùng kỳ năm 2021. Kim ngạch thương mại nội khối của khu vực đồng Euro tháng 8/2022 ước đạt 210,5 tỷ EUR, tăng 34,8% so với tháng 8/2021.

Lũy kế 8 tháng năm 2022, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của khu vực đồng Euro sang ngoại khối ước đạt 1.859,8 tỷ EUR (tăng 18,7% so với cùng kỳ năm 2021) trong khi nhập khẩu đạt 2.088,6 tỷ EUR (tăng 44,7% so với cùng kỳ năm 2021). Như vậy, khu vực đồng Euro ghi nhận thâm hụt thương mại hàng hóa 228,8 tỷ EUR trong 8 tháng năm 2022, so với mức thặng dư 124 tỷ EUR của cùng kỳ năm 2021. Kim ngạch thương mại nội khối của khu vực đồng Euro trong 8 tháng năm 2022 ước đạt 1.766,9 tỷ EUR, tăng 27,2% so với cùng kỳ năm 2021.

Bảng 5. Thương mại của khu vực đồng Euro (Đvt: tỷ EUR)

Thương mại hàng hóa

T8/2021

T8/2022

Tăng trưởng

8T/2021

8T/2022

Tăng trưởng

Xuất khẩu ra ngoài khối Euro

186,4

231,1

24,0%

1.567,3

1.859,8

18,7%

Nhập khẩu từ ngoài khối Euro

183,6

282,1

53,6%

1.443,3

2.088,6

44,7%

Cán cân thương mại với ngoài khối Euro

2,8

-50,9

 

124,0

-228,8

 

Thương mại nội khối Euro

156,2

210,5

34,8%

1.389,0

1.766,9

27,2%

Nguồn: Eurostat

2. Liên minh châu Âu

Theo ước tính sơ bộ, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Liên minh châu Âu (EU) sang ngoại khối trong tháng 8/2022 đạt 207,1 tỷ EUR, tăng 24,2% so với tháng 8/2021 (ước đạt 166,7 tỷ EUR). Trong khi đó, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ ngoại khối đạt 271,8 tỷ EUR, tăng 56,4% so với tháng 8/2021 (173,8 tỷ EUR). Do đó, EU ghi nhận thâm hụt thương mại hàng hóa 64,7 tỷ EUR đối với các thị trường ngoại khối trong tháng 8/2022, so với mức thâm hụt 7,1 tỷ EUR của cùng kỳ năm 2021. Trị giá thương mại nội khối của EU tháng 8/2022 ước đạt 329,5 tỷ EUR, tăng 32,3% so với cùng kỳ năm 2021.

Lũy kế 8 tháng năm 2022, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của EU sang ngoại khối ước đạt 1.657,3 tỷ EUR (tăng 18,1% so với cùng kỳ năm 2021) trong khi nhập khẩu đạt 1.966,9 tỷ EUR (tăng 49,9 % so với cùng kỳ năm 2021). Như vậy, EU đã thâm hụt thương mại hàng hóa 309,6 tỷ EUR trong 8 tháng năm 2022, so với mức thặng dư 91,8 tỷ EUR của cùng kỳ năm 2021. Thương mại nội khối của EU trong 8 tháng năm 2022 ước đạt 2.704,4 tỷ EUR, tăng 25,1% so với cùng kỳ năm 2021.

Bảng 6. Thương mại của EU (ĐVT: tỷ EUR)

Thương mại hàng hóa

T8/2021

T8/2022

Tăng trưởng

8T/2021

8T/2022

Tăng trưởng

Xuất khẩu ra ngoài khối EU

166,7

207,1

24,2%

1.403,5

1.657,3

18,1%

Nhập khẩu từ ngoài khối EU

173,8

271,8

56,4%

1.311,8

1.966,9

49,9%

Cán cân thương mại với ngoài khối EU

-7,1

-64,7

 

91,8

-309,6

 

Thương mại nội khối EU

249,0

329,5

32,3%

2.190,9

2.740,4

25,1%

 

Nguồn: Eurostat

Bảng 7. Các mặt hàng thương mại chính của EU (Đvt: tỷ EUR)

 

Xuất khẩu

ra ngoài khối EU

Nhập khẩu

từ ngoài khối EU

Cán cân

thương mại

 

8T/2021

8T/2022

Tăng trưởng

8T/2021

8T/2022

Tăng trưởng

8T/2021

8T/2022

Tổng cộng

1.403,5

1.657,3

18,1%

1.311,8

1.966,9

49,9%

91,8

-309,6

Hàng thô:

220,9

301,5

36,5%

357,7

723,2

102,2%

-136,8

-421,7

Thực phẩm & đồ uống

112,6

130,6

16,0%

74,6

95,1

27,5%

38,0

35,5

Vật liệu thô

46,7

50,5

8,1%

69,0

84,3

22,2%

-22,3

-33,8

Năng lượng

61,6

120,5

95,6%

214,1

543,8

154,0%

-152,5

-423,4

Hàng thành phẩm:

1.153,3

1.324,6

14,9%

927,6

1.208,9

30,3%

225,6

115,7

Hóa chất

293,6

361,3

23,1%

172,3

247,3

43,5%

121,3

114,0

Máy móc và phương tiện

540,2

593,3

9,8%

425,1

519,8

22,3%

115,2

73,5

Các loại hàng hóa thành phẩm khác

319,4

370,1

15,9%

330,3

441,9

33,8%

-10,9

-71,8

Hàng hóa khác

29,4

31,2

6,1%

26,4

34,8

31,8%

3,0

-3,6

 

Nguồn: Eurostat

Bảng 8. Đối tác thương mại chính của EU (Đvt: tỷ EUR)

 

Xuất khẩu của EU sang

Nhập khẩu của EU từ

Cán cân

thương mại

8T/2021

8T/2022

Tăng trưởng

8T/2021

8T/2022

Tăng trưởng

8T/2021

8T/2022

Trung Quốc

147,6

150,8

2,2%

287,4

409,8

42,6%

-139,8

-259,0

Mỹ

256,7

328,9

28,1%

147,3

228,9

55,4%

109,4

100,0

V.Q Anh

182,1

214,3

17,7%

90,7

147,1

62,2%

91,3

67,2

Thụy Sỹ

102,0

120,3

17,9%

79,2

96,5

21,8%

22,8

23,9

Nga

57,8

38,0

-34,3%

95,1

153,0

60,9%

-37,3

-115,0

Navy

36,6

42,9

17,2%

39,2

103,0

162,8%

-2,6

-60,1

Thổ Nhĩ Kỳ

51,0

63,1

23,7%

49,6

65,5

32,1%

1,4

-2,4

Nhật Bản

40,5

45,4

12,1%

41,2

45,5

10,4%

-0,7

0,0

Hàn Quốc

33,7

38,3

13,6%

35,9

45,4

26,5%

-2,2

-7,2

Ấn Độ

26,3

29,7

12,9%

29,0

44,5

53,4%

-2,7

-14,8

Nguồn: Eurostat

So với tháng 8/2021, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang ngoại khối trong tháng 8/2022 của tất cả các nước thành viên EU đều ghi nhận đà tăng trưởng mạnh, ngoại trừ Síp (giảm 22,9%). Các quốc gia có kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh nhất là Slovenia (tăng 98,1%) và Malta (tăng 85,4%).

Đối với nhập khẩu từ ngoại khối, tình hình cũng diễn ra tương tự. So với cùng kỳ năm 2021, nhập khẩu hàng hóa từ ngoại khối của tất cả các nước thành viên trong tháng 8/2022 đều gia tăng mạnh, ngoại trừ Litva (giảm 21,7%), Estonia (giảm 16,4%) và Luxembourg (giảm 13,6%). Các quốc gia có kim ngạch nhập khẩu tăng mạnh nhất là Croatia (tăng 149,7%), Bồ Đào Nha (tăng 93,5%) và Malta (tăng 90,2%).

 

Bảng 9. Tổng kim ngạch thương mại (nội khối và ngoại khối) của các nước thành viên EU  (Đvt: tỷ EUR)

 

Tổng kim ngạch xuất khẩu; tỷ EUR

 

Tổng cộng

Nội khối EU

Ngoại khối EU

 

8T/2022

tăng/giảm so với 8T/2021

8T/2022

tăng/giảm so với 8T/2021

8T/2022

tăng/giảm so với 8T/2021

Bỉ

391,6

35%

267,4

39%

124,2

27%

Bulgaria

31,8

42%

21,3

45%

10,5

37%

Séc

147,0

18%

119,8

20%

27,2

11%

Đan Mạch

80,9

18%

45,0

26%

35,9

10%

Đức

1 019,2

14%

556,6

15%

462,6

12%

Estonia

14,1

23%

9,6

25%

4,4

17%

Ai-len

135,9

30%

53,7

34%

82,2

28%

Hy Lạp

35,8

43%

19,6

44%

16,2

43%

Tây Ban Nha

257,2

24%

161,1

25%

96,1

23%

Pháp

377,2

19%

214,5

25%

162,8

13%

Croatia

15,9

34%

11,1

39%

4,8

26%

I-ta-li-a

405,1

22%

216,1

24%

189,0

20%

Síp

2,5

30%

0,7

26%

1,8

32%

Latvia

14,0

30%

9,5

39%

4,5

14%

Lithuania

28,1

31%

17,9

45%

10,3

13%

Luxembourg

11,1

21%

9,0

22%

2,0

20%

Hungary

92,9

19%

72,5

18%

20,3

22%

Malta

1,8

10%

0,9

-2%

0,9

25%

Hà Lan

588,3

31%

418,6

36%

169,7

21%

Áo

130,7

18%

91,2

19%

39,5

16%

Ba Lan

219,7

20%

166,7

21%

53,0

15%

Bồ Đào Nha

51,8

26%

36,4

24%

15,4

30%

Ru-ma-ni

60,3

27%

43,5

24%

16,8

34%

Slovenia

42,7

40%

26,9

32%

15,8

57%

Slovakia

67,0

18%

54,1

19%

12,9

14%

Phần Lan

52,5

24%

30,3

31%

22,2

15%

Thụy Điển

122,5

20%

66,4

22%

56,1

19%

Nguồn: Eurostat

 

 

Tổng kim ngạch nhập khẩu; tỷ EUR

 

Tổng cộng

Nội khối EU

Ngoại khối EU

 

8T/2022

tăng/giảm so với 8T/2021

8T/2022

tăng/giảm so với 8T/2021

8T/2022

tăng/giảm so với 8T/2021

Bỉ

398,1

48%

234,6

40%

163,4

60%

Bulgaria

35,9

46%

19,8

33%

16,1

64%

Séc

144,5

26%

105,0

23%

39,4

33%

Đan Mạch

80,1

24%

53,3

21%

26,8

30%

Đức

979,4

28%

591,4

21%

387,9

40%

Estonia

16,4

29%

12,3

37%

4,1

11%

Ai-len

89,6

42%

29,7

18%

60,0

58%

Hy Lạp

59,5

50%

25,4

21%

34,0

81%

Tây Ban Nha

305,3

39%

150,1

22%

155,2

59%

Pháp

501,0

31%

306,3

20%

194,8

52%

Croatia

27,6

50%

19,2

38%

8,5

82%

I-ta-li-a

428,5

46%

216,7

29%

211,8

69%

Síp

7,8

40%

4,6

24%

3,2

70%

Latvia

17,8

35%

13,8

44%

4,0

12%

Lithuania

33,3

43%

20,5

26%

12,8

79%

Luxembourg

16,6

20%

15,0

23%

1,6

-1%

Hungary

99,8

29%

69,8

27%

30,0

37%

Malta

5,3

46%

3,3

46%

2,0

46%

Hà Lan

551,9

38%

212,8

27%

339,1

46%

Áo

142,3

19%

106,7

17%

35,6

28%

Ba Lan

232,4

28%

148,4

22%

83,9

42%

Bồ Đào Nha

71,7

38%

48,7

26%

22,9

71%

Ru-ma-ni

82,3

31%

57,8

26%

24,6

44%

Slovenia

43,4

47%

22,6

32%

20,8

66%

Slovakia

69,4

23%

53,4

20%

16,0

34%

Phần Lan

61,5

37%

39,6

24%

21,9

69%

Thụy Điển

124,9

25%

78,4

17%

46,5

43%

 

Nguồn: Eurostat

 

 

Cán cân thương mại; tỷ EUR

 

Tổng cộng

Nội khối EU

Ngoại khối EU

 

8T/2022

8T/2021

8T/2022

8T/2021

8T/2022

8T/2021

Bỉ

-6,5

20,7

32,8

25,7

-39,3

-4,9

Bulgaria

-4,1

-2,3

1,5

-0,1

-5,6

-2,2

Séc

2,5

9,3

14,8

14,4

-12,2

-5,1

Đan Mạch

0,9

3,9

-8,3

-8,1

9,2

12,0

Đức

39,8

129,3

-34,8

-5,6

74,6

134,9

Estonia

-2,3

-1,2

-2,7

-1,3

0,4

0,1

Ai-len

46,3

41,1

24,0

14,9

22,2

26,2

Hy Lạp

-23,7

-14,7

-5,8

-7,3

-17,8

-7,4

Tây Ban Nha

-48,1

-13,7

11,0

6,2

-59,1

-19,9

Pháp

-123,8

-66,5

-91,8

-82,5

-32,0

16,1

Croatia

-11,8

-6,7

-8,1

-5,8

-3,7

-0,8

I-ta-li-a

-23,4

38,3

-0,6

5,2

-22,8

33,1

Síp

-5,3

-3,7

-3,8

-3,1

-1,5

-0,6

Latvia

-3,8

-2,4

-4,3

-2,8

0,5

0,4

Lithuania

-5,2

-1,9

-2,7

-3,9

-2,5

2,0

Luxembourg

-5,5

-4,7

-6,0

-4,8

0,5

0,1

Hungary

-6,9

0,8

2,7

6,2

-9,6

-5,3

Malta

-3,5

-2,0

-2,4

-1,4

-1,1

-0,7

Hà Lan

36,5

48,6

205,8

140,5

-169,3

-91,8

Áo

-11,6

-8,4

-15,5

-14,8

3,9

6,4

Ba Lan

-12,7

2,6

18,2

15,5

-30,9

-12,9

Bồ Đào Nha

-19,8

-10,9

-12,3

-9,4

-7,5

-1,5

Ru-ma-ni

-22,0

-15,1

-14,2

-10,6

-7,8

-4,5

Slovenia

-0,7

0,9

4,3

3,3

-5,0

-2,5

Slovakia

-2,4

0,5

0,7

1,1

-3,1

-0,6

Phần Lan

-9,0

-2,5

-9,3

-8,9

0,4

6,4

Thụy Điển

-2,4

2,2

-12,1

-12,4

9,6

14,7

 

Nguồn: Eurostat

 


Bài viết liên quan