Theo thống kê sơ bộ, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của khu vực đồng Euro sang ngoại khối trong tháng 8/2022 ước đạt 231,1 tỷ EUR, tăng 24% so với tháng 8/2021 (186,4 tỷ EUR). Trong khi đó, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ ngoại khối đạt 282,1 tỷ EUR, tăng 53,6% so với tháng 8/2021 (183,6 tỷ EUR). Do, đó, khu vực đồng Euro ghi nhận thâm hụt thương mại hàng hóa 50,9 tỷ EUR với các thị trường ngoại khối trong tháng 8/2022, so với mức thặng dư 2,8 tỷ EUR của cùng kỳ năm 2021. Kim ngạch thương mại nội khối của khu vực đồng Euro tháng 8/2022 ước đạt 210,5 tỷ EUR, tăng 34,8% so với tháng 8/2021.
Lũy kế 8 tháng năm 2022, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của khu vực đồng Euro sang ngoại khối ước đạt 1.859,8 tỷ EUR (tăng 18,7% so với cùng kỳ năm 2021) trong khi nhập khẩu đạt 2.088,6 tỷ EUR (tăng 44,7% so với cùng kỳ năm 2021). Như vậy, khu vực đồng Euro ghi nhận thâm hụt thương mại hàng hóa 228,8 tỷ EUR trong 8 tháng năm 2022, so với mức thặng dư 124 tỷ EUR của cùng kỳ năm 2021. Kim ngạch thương mại nội khối của khu vực đồng Euro trong 8 tháng năm 2022 ước đạt 1.766,9 tỷ EUR, tăng 27,2% so với cùng kỳ năm 2021.
Bảng 5. Thương mại của khu vực đồng Euro (Đvt: tỷ EUR)
|
Thương mại hàng hóa |
T8/2021 |
T8/2022 |
Tăng trưởng |
8T/2021 |
8T/2022 |
Tăng trưởng |
|
Xuất khẩu ra ngoài khối Euro |
186,4 |
231,1 |
24,0% |
1.567,3 |
1.859,8 |
18,7% |
|
Nhập khẩu từ ngoài khối Euro |
183,6 |
282,1 |
53,6% |
1.443,3 |
2.088,6 |
44,7% |
|
Cán cân thương mại với ngoài khối Euro |
2,8 |
-50,9 |
|
124,0 |
-228,8 |
|
|
Thương mại nội khối Euro |
156,2 |
210,5 |
34,8% |
1.389,0 |
1.766,9 |
27,2% |
Nguồn: Eurostat
Theo ước tính sơ bộ, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Liên minh châu Âu (EU) sang ngoại khối trong tháng 8/2022 đạt 207,1 tỷ EUR, tăng 24,2% so với tháng 8/2021 (ước đạt 166,7 tỷ EUR). Trong khi đó, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ ngoại khối đạt 271,8 tỷ EUR, tăng 56,4% so với tháng 8/2021 (173,8 tỷ EUR). Do đó, EU ghi nhận thâm hụt thương mại hàng hóa 64,7 tỷ EUR đối với các thị trường ngoại khối trong tháng 8/2022, so với mức thâm hụt 7,1 tỷ EUR của cùng kỳ năm 2021. Trị giá thương mại nội khối của EU tháng 8/2022 ước đạt 329,5 tỷ EUR, tăng 32,3% so với cùng kỳ năm 2021.
Lũy kế 8 tháng năm 2022, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của EU sang ngoại khối ước đạt 1.657,3 tỷ EUR (tăng 18,1% so với cùng kỳ năm 2021) trong khi nhập khẩu đạt 1.966,9 tỷ EUR (tăng 49,9 % so với cùng kỳ năm 2021). Như vậy, EU đã thâm hụt thương mại hàng hóa 309,6 tỷ EUR trong 8 tháng năm 2022, so với mức thặng dư 91,8 tỷ EUR của cùng kỳ năm 2021. Thương mại nội khối của EU trong 8 tháng năm 2022 ước đạt 2.704,4 tỷ EUR, tăng 25,1% so với cùng kỳ năm 2021.
Bảng 6. Thương mại của EU (ĐVT: tỷ EUR)
|
Thương mại hàng hóa |
T8/2021 |
T8/2022 |
Tăng trưởng |
8T/2021 |
8T/2022 |
Tăng trưởng |
|
Xuất khẩu ra ngoài khối EU |
166,7 |
207,1 |
24,2% |
1.403,5 |
1.657,3 |
18,1% |
|
Nhập khẩu từ ngoài khối EU |
173,8 |
271,8 |
56,4% |
1.311,8 |
1.966,9 |
49,9% |
|
Cán cân thương mại với ngoài khối EU |
-7,1 |
-64,7 |
|
91,8 |
-309,6 |
|
|
Thương mại nội khối EU |
249,0 |
329,5 |
32,3% |
2.190,9 |
2.740,4 |
25,1% |
Nguồn: Eurostat
Bảng 7. Các mặt hàng thương mại chính của EU (Đvt: tỷ EUR)
|
|
Xuất khẩu ra ngoài khối EU |
Nhập khẩu từ ngoài khối EU |
Cán cân thương mại |
|||||
|
|
8T/2021 |
8T/2022 |
Tăng trưởng |
8T/2021 |
8T/2022 |
Tăng trưởng |
8T/2021 |
8T/2022 |
|
Tổng cộng |
1.403,5 |
1.657,3 |
18,1% |
1.311,8 |
1.966,9 |
49,9% |
91,8 |
-309,6 |
|
Hàng thô: |
220,9 |
301,5 |
36,5% |
357,7 |
723,2 |
102,2% |
-136,8 |
-421,7 |
|
Thực phẩm & đồ uống |
112,6 |
130,6 |
16,0% |
74,6 |
95,1 |
27,5% |
38,0 |
35,5 |
|
Vật liệu thô |
46,7 |
50,5 |
8,1% |
69,0 |
84,3 |
22,2% |
-22,3 |
-33,8 |
|
Năng lượng |
61,6 |
120,5 |
95,6% |
214,1 |
543,8 |
154,0% |
-152,5 |
-423,4 |
|
Hàng thành phẩm: |
1.153,3 |
1.324,6 |
14,9% |
927,6 |
1.208,9 |
30,3% |
225,6 |
115,7 |
|
Hóa chất |
293,6 |
361,3 |
23,1% |
172,3 |
247,3 |
43,5% |
121,3 |
114,0 |
|
Máy móc và phương tiện |
540,2 |
593,3 |
9,8% |
425,1 |
519,8 |
22,3% |
115,2 |
73,5 |
|
Các loại hàng hóa thành phẩm khác |
319,4 |
370,1 |
15,9% |
330,3 |
441,9 |
33,8% |
-10,9 |
-71,8 |
|
Hàng hóa khác |
29,4 |
31,2 |
6,1% |
26,4 |
34,8 |
31,8% |
3,0 |
-3,6 |
Nguồn: Eurostat
Bảng 8. Đối tác thương mại chính của EU (Đvt: tỷ EUR)
|
|
Xuất khẩu của EU sang |
Nhập khẩu của EU từ |
Cán cân thương mại |
|||||
|
8T/2021 |
8T/2022 |
Tăng trưởng |
8T/2021 |
8T/2022 |
Tăng trưởng |
8T/2021 |
8T/2022 |
|
|
Trung Quốc |
147,6 |
150,8 |
2,2% |
287,4 |
409,8 |
42,6% |
-139,8 |
-259,0 |
|
Mỹ |
256,7 |
328,9 |
28,1% |
147,3 |
228,9 |
55,4% |
109,4 |
100,0 |
|
V.Q Anh |
182,1 |
214,3 |
17,7% |
90,7 |
147,1 |
62,2% |
91,3 |
67,2 |
|
Thụy Sỹ |
102,0 |
120,3 |
17,9% |
79,2 |
96,5 |
21,8% |
22,8 |
23,9 |
|
Nga |
57,8 |
38,0 |
-34,3% |
95,1 |
153,0 |
60,9% |
-37,3 |
-115,0 |
|
Navy |
36,6 |
42,9 |
17,2% |
39,2 |
103,0 |
162,8% |
-2,6 |
-60,1 |
|
Thổ Nhĩ Kỳ |
51,0 |
63,1 |
23,7% |
49,6 |
65,5 |
32,1% |
1,4 |
-2,4 |
|
Nhật Bản |
40,5 |
45,4 |
12,1% |
41,2 |
45,5 |
10,4% |
-0,7 |
0,0 |
|
Hàn Quốc |
33,7 |
38,3 |
13,6% |
35,9 |
45,4 |
26,5% |
-2,2 |
-7,2 |
|
Ấn Độ |
26,3 |
29,7 |
12,9% |
29,0 |
44,5 |
53,4% |
-2,7 |
-14,8 |
Nguồn: Eurostat
So với tháng 8/2021, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang ngoại khối trong tháng 8/2022 của tất cả các nước thành viên EU đều ghi nhận đà tăng trưởng mạnh, ngoại trừ Síp (giảm 22,9%). Các quốc gia có kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh nhất là Slovenia (tăng 98,1%) và Malta (tăng 85,4%).
Đối với nhập khẩu từ ngoại khối, tình hình cũng diễn ra tương tự. So với cùng kỳ năm 2021, nhập khẩu hàng hóa từ ngoại khối của tất cả các nước thành viên trong tháng 8/2022 đều gia tăng mạnh, ngoại trừ Litva (giảm 21,7%), Estonia (giảm 16,4%) và Luxembourg (giảm 13,6%). Các quốc gia có kim ngạch nhập khẩu tăng mạnh nhất là Croatia (tăng 149,7%), Bồ Đào Nha (tăng 93,5%) và Malta (tăng 90,2%).
Bảng 9. Tổng kim ngạch thương mại (nội khối và ngoại khối) của các nước thành viên EU (Đvt: tỷ EUR)
|
|
Tổng kim ngạch xuất khẩu; tỷ EUR |
|||||
|
|
Tổng cộng |
Nội khối EU |
Ngoại khối EU |
|||
|
|
8T/2022 |
tăng/giảm so với 8T/2021 |
8T/2022 |
tăng/giảm so với 8T/2021 |
8T/2022 |
tăng/giảm so với 8T/2021 |
|
Bỉ |
391,6 |
35% |
267,4 |
39% |
124,2 |
27% |
|
Bulgaria |
31,8 |
42% |
21,3 |
45% |
10,5 |
37% |
|
Séc |
147,0 |
18% |
119,8 |
20% |
27,2 |
11% |
|
Đan Mạch |
80,9 |
18% |
45,0 |
26% |
35,9 |
10% |
|
Đức |
1 019,2 |
14% |
556,6 |
15% |
462,6 |
12% |
|
Estonia |
14,1 |
23% |
9,6 |
25% |
4,4 |
17% |
|
Ai-len |
135,9 |
30% |
53,7 |
34% |
82,2 |
28% |
|
Hy Lạp |
35,8 |
43% |
19,6 |
44% |
16,2 |
43% |
|
Tây Ban Nha |
257,2 |
24% |
161,1 |
25% |
96,1 |
23% |
|
Pháp |
377,2 |
19% |
214,5 |
25% |
162,8 |
13% |
|
Croatia |
15,9 |
34% |
11,1 |
39% |
4,8 |
26% |
|
I-ta-li-a |
405,1 |
22% |
216,1 |
24% |
189,0 |
20% |
|
Síp |
2,5 |
30% |
0,7 |
26% |
1,8 |
32% |
|
Latvia |
14,0 |
30% |
9,5 |
39% |
4,5 |
14% |
|
Lithuania |
28,1 |
31% |
17,9 |
45% |
10,3 |
13% |
|
Luxembourg |
11,1 |
21% |
9,0 |
22% |
2,0 |
20% |
|
Hungary |
92,9 |
19% |
72,5 |
18% |
20,3 |
22% |
|
Malta |
1,8 |
10% |
0,9 |
-2% |
0,9 |
25% |
|
Hà Lan |
588,3 |
31% |
418,6 |
36% |
169,7 |
21% |
|
Áo |
130,7 |
18% |
91,2 |
19% |
39,5 |
16% |
|
Ba Lan |
219,7 |
20% |
166,7 |
21% |
53,0 |
15% |
|
Bồ Đào Nha |
51,8 |
26% |
36,4 |
24% |
15,4 |
30% |
|
Ru-ma-ni |
60,3 |
27% |
43,5 |
24% |
16,8 |
34% |
|
Slovenia |
42,7 |
40% |
26,9 |
32% |
15,8 |
57% |
|
Slovakia |
67,0 |
18% |
54,1 |
19% |
12,9 |
14% |
|
Phần Lan |
52,5 |
24% |
30,3 |
31% |
22,2 |
15% |
|
Thụy Điển |
122,5 |
20% |
66,4 |
22% |
56,1 |
19% |
Nguồn: Eurostat
|
|
Tổng kim ngạch nhập khẩu; tỷ EUR |
|||||
|
|
Tổng cộng |
Nội khối EU |
Ngoại khối EU |
|||
|
|
8T/2022 |
tăng/giảm so với 8T/2021 |
8T/2022 |
tăng/giảm so với 8T/2021 |
8T/2022 |
tăng/giảm so với 8T/2021 |
|
Bỉ |
398,1 |
48% |
234,6 |
40% |
163,4 |
60% |
|
Bulgaria |
35,9 |
46% |
19,8 |
33% |
16,1 |
64% |
|
Séc |
144,5 |
26% |
105,0 |
23% |
39,4 |
33% |
|
Đan Mạch |
80,1 |
24% |
53,3 |
21% |
26,8 |
30% |
|
Đức |
979,4 |
28% |
591,4 |
21% |
387,9 |
40% |
|
Estonia |
16,4 |
29% |
12,3 |
37% |
4,1 |
11% |
|
Ai-len |
89,6 |
42% |
29,7 |
18% |
60,0 |
58% |
|
Hy Lạp |
59,5 |
50% |
25,4 |
21% |
34,0 |
81% |
|
Tây Ban Nha |
305,3 |
39% |
150,1 |
22% |
155,2 |
59% |
|
Pháp |
501,0 |
31% |
306,3 |
20% |
194,8 |
52% |
|
Croatia |
27,6 |
50% |
19,2 |
38% |
8,5 |
82% |
|
I-ta-li-a |
428,5 |
46% |
216,7 |
29% |
211,8 |
69% |
|
Síp |
7,8 |
40% |
4,6 |
24% |
3,2 |
70% |
|
Latvia |
17,8 |
35% |
13,8 |
44% |
4,0 |
12% |
|
Lithuania |
33,3 |
43% |
20,5 |
26% |
12,8 |
79% |
|
Luxembourg |
16,6 |
20% |
15,0 |
23% |
1,6 |
-1% |
|
Hungary |
99,8 |
29% |
69,8 |
27% |
30,0 |
37% |
|
Malta |
5,3 |
46% |
3,3 |
46% |
2,0 |
46% |
|
Hà Lan |
551,9 |
38% |
212,8 |
27% |
339,1 |
46% |
|
Áo |
142,3 |
19% |
106,7 |
17% |
35,6 |
28% |
|
Ba Lan |
232,4 |
28% |
148,4 |
22% |
83,9 |
42% |
|
Bồ Đào Nha |
71,7 |
38% |
48,7 |
26% |
22,9 |
71% |
|
Ru-ma-ni |
82,3 |
31% |
57,8 |
26% |
24,6 |
44% |
|
Slovenia |
43,4 |
47% |
22,6 |
32% |
20,8 |
66% |
|
Slovakia |
69,4 |
23% |
53,4 |
20% |
16,0 |
34% |
|
Phần Lan |
61,5 |
37% |
39,6 |
24% |
21,9 |
69% |
|
Thụy Điển |
124,9 |
25% |
78,4 |
17% |
46,5 |
43% |
Nguồn: Eurostat
|
|
Cán cân thương mại; tỷ EUR |
|||||
|
|
Tổng cộng |
Nội khối EU |
Ngoại khối EU |
|||
|
|
8T/2022 |
8T/2021 |
8T/2022 |
8T/2021 |
8T/2022 |
8T/2021 |
|
Bỉ |
-6,5 |
20,7 |
32,8 |
25,7 |
-39,3 |
-4,9 |
|
Bulgaria |
-4,1 |
-2,3 |
1,5 |
-0,1 |
-5,6 |
-2,2 |
|
Séc |
2,5 |
9,3 |
14,8 |
14,4 |
-12,2 |
-5,1 |
|
Đan Mạch |
0,9 |
3,9 |
-8,3 |
-8,1 |
9,2 |
12,0 |
|
Đức |
39,8 |
129,3 |
-34,8 |
-5,6 |
74,6 |
134,9 |
|
Estonia |
-2,3 |
-1,2 |
-2,7 |
-1,3 |
0,4 |
0,1 |
|
Ai-len |
46,3 |
41,1 |
24,0 |
14,9 |
22,2 |
26,2 |
|
Hy Lạp |
-23,7 |
-14,7 |
-5,8 |
-7,3 |
-17,8 |
-7,4 |
|
Tây Ban Nha |
-48,1 |
-13,7 |
11,0 |
6,2 |
-59,1 |
-19,9 |
|
Pháp |
-123,8 |
-66,5 |
-91,8 |
-82,5 |
-32,0 |
16,1 |
|
Croatia |
-11,8 |
-6,7 |
-8,1 |
-5,8 |
-3,7 |
-0,8 |
|
I-ta-li-a |
-23,4 |
38,3 |
-0,6 |
5,2 |
-22,8 |
33,1 |
|
Síp |
-5,3 |
-3,7 |
-3,8 |
-3,1 |
-1,5 |
-0,6 |
|
Latvia |
-3,8 |
-2,4 |
-4,3 |
-2,8 |
0,5 |
0,4 |
|
Lithuania |
-5,2 |
-1,9 |
-2,7 |
-3,9 |
-2,5 |
2,0 |
|
Luxembourg |
-5,5 |
-4,7 |
-6,0 |
-4,8 |
0,5 |
0,1 |
|
Hungary |
-6,9 |
0,8 |
2,7 |
6,2 |
-9,6 |
-5,3 |
|
Malta |
-3,5 |
-2,0 |
-2,4 |
-1,4 |
-1,1 |
-0,7 |
|
Hà Lan |
36,5 |
48,6 |
205,8 |
140,5 |
-169,3 |
-91,8 |
|
Áo |
-11,6 |
-8,4 |
-15,5 |
-14,8 |
3,9 |
6,4 |
|
Ba Lan |
-12,7 |
2,6 |
18,2 |
15,5 |
-30,9 |
-12,9 |
|
Bồ Đào Nha |
-19,8 |
-10,9 |
-12,3 |
-9,4 |
-7,5 |
-1,5 |
|
Ru-ma-ni |
-22,0 |
-15,1 |
-14,2 |
-10,6 |
-7,8 |
-4,5 |
|
Slovenia |
-0,7 |
0,9 |
4,3 |
3,3 |
-5,0 |
-2,5 |
|
Slovakia |
-2,4 |
0,5 |
0,7 |
1,1 |
-3,1 |
-0,6 |
|
Phần Lan |
-9,0 |
-2,5 |
-9,3 |
-8,9 |
0,4 |
6,4 |
|
Thụy Điển |
-2,4 |
2,2 |
-12,1 |
-12,4 |
9,6 |
14,7 |
Nguồn: Eurostat
