Tin tức

Tình hình hợp tác thương mại của Việt Nam với các đối tác trong EVFTA

Thứ Năm, 09/11/2023


1. Tình hình chung

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của nước ta sang EU trong tháng 9/2022 hạ nhiệt nhanh, xuống còn 3,62 tỉ USD, giảm 16,3% so với tháng trước, nhưng vẫn tăng 20% so với cùng kỳ năm 2021 và cao hơn tốc độ tăng 9,9% của tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước trong thời gian này.

Tính chung 9 tháng năm 2022 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước sang EU đạt 35,7 tỉ USD, tăng 23,4% so với cùng kỳ năm 2021, so với mức tăng 17,21% của tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước.

Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ EU trong tháng 9/2022 tiếp tục giảm mạnh, xuống còn 1,15 tỉ USD, giảm 7,4% so với tháng trước và giảm 18,4% so với cùng kỳ năm 2021.

Tính chung 9 tháng năm 2022 kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ EU đạt 11,47 tỉ USD, giảm 7,6% so với cùng kỳ năm 2021

Tháng 9/2022 thặng dư thương mại của nước ta với EU đạt 2,466 tỉ USD, giảm  20% so với tháng 8 trước đó, nhưng vẫn tăng 50,4% so với cùng kỳ năm 2021. Tính chung 9 tháng năm 2022, thặng dư thương mại hàng hóa của nước ta với EU đạt 24,22 tỉ USD, tăng mạnh 47,4% so với cùng kỳ năm 2021, so với mức thặng dư thương mại chỉ có 6,7 tỉ USD của cả nước trong thời gian này.

Biểu đồ 1. Cán cân thương mại Việt Nam - EU qua các tháng (tỉ USD)

Biểu đồ 2. Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường EU qua các tháng (tỉ USD)

 

Biểu đồ 3. Thay đổi kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường EU so cùng kỳ năm trước qua các tháng (%)

Biểu đồ 4. Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường EU qua các tháng (tỉ USD)

Biểu đồ 5. Thay đổi kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường EU so với cùng kỳ năm trước (%)

Nguồn: Tổng cục Hải quan

Nhận định, dự báo. Như đã nhận định, sức mua yếu do kinh tế EU khó khăn, nhu cầu mua bù thiếu giảm mạnh, đồng Euro mất giá mạnh và giá hàng hóa hạ nhiệt nhanh sẽ khiến kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của nước ta sang EU sẽ tiếp tục hướng giảm. Dù đồng Euro giảm giá mạnh nhưng nhập khẩu hàng hoá từ EU sẽ khó tăng mạnh bởi chi phí vận chuyển vẫn đắt đỏ.

2. Tình hình xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang các đối tác trong EVFTA

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của nước ta sang EU trong tháng 9/2022 hạ nhiệt nhanh, xuống còn 3,62 tỉ USD, giảm 16,3% so với tháng trước, nhưng vẫn tăng 20% so với cùng kỳ năm 2021, vẫn cao hơn tốc độ tăng 9,9% của tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước trong thời gian này.

Tính chung 9 tháng năm 2022 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước sang EU đạt 35,7 tỉ USD, tăng 23,4% so với cùng kỳ năm 2021, so với mức tăng 17,21% của tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước.

Tỉ trọng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang EU trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước trong tháng 9/2022 giảm nhẹ xuống còn 12,1%, so với tỉ trọng 12,4% của tháng trước,  đưa tỉ trọng 9 tháng năm 2022 là 12,6%, tăng so với tỉ trọng 12% của 9 tháng năm 2021.

Biểu đồ 6. Cơ cấu thị trường XK hàng hóa của nước ta trong tháng 9/2022

 

Biểu đồ 7. Cơ cấu thị trường XK hàng hóa của nước ta trong tháng 8/2022

 


Biểu đồ
8. Cơ cấu thị trường XK hàng hóa của nước ta trong 9 tháng năm 2022

         

Trong tháng 9/2022, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của nước ta sang một số nước lớn trong EU như Hà Lan, Đức, Pháp đều tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2021. Tuy nhiên, so với tháng 8/2022 thì kim ngạch xuất khẩu sang hầu hết các thị trường đều giảm.

Bảng 1. Xuất khẩu hàng hóa sang các đối tác EVFTA

Tên thị trường

Tháng 9/2022

9 tháng năm 2022

Trị giá (triệu USD)

So tháng trước (%)

So cùng tháng năm trước (%)

Trị giá (triệu USD)

S cùng kỳ năm trước (%)

Tổng KNXK của cả nước

29,817

-14.61

9.9

282,347

17.21

FTA RCEP-15 thị trường (*)

12,595

-11.59

9.53

108,686

15.78

FTA CPTTP-10 thị trường (*)

4,156

-20.51

13.45

40,729

22.64

FTA Liên minh kinh tế Á - Âu (EAEU)-5 thị trường (*)

104

-20.82

-56.54

1,196

-50.06

Anh

488

-26.3

21.56

4,650

8.07

EU-27 (*):

3,616

-16.29

20.02

35,696

23.74

Hà Lan

864

-13.5

64.47

7,817

40.09

Đức

711

-18.54

37.62

6,761

28.57

Italy

339

-8.42

21.49

3,403

21.11

Bỉ

282

-4.76

-1.73

3,144

22.41

Pháp

284

-23.34

50.97

2,765

22.86

Tây Ban Nha

174

-28.32

-27.78

2,259

22.78

Áo

177

-21.98

-30.29

1,924

-10.23

Ba Lan

180

-17.38

12.84

1,817

17.27

Thụy Điển

90

-32.76

-14.71

984

19.53

Slovakia

98

-12.26

-13.43

825

-9.16

Séc

60

5.59

23.04

466

10.23

Hungary

49

-1.59

38.04

444

2.71

Bồ Đào Nha

43

32.97

-25.27

406

5.99

Đan Mạch

31

-30.38

69.29

385

51.76

Slovenia

38

10.74

18.89

371

16.74

Ireland

62

-19.26

211.1

364

120.37

Hy Lạp

27

-18.59

-19.24

294

17.99

Romania

23

-12.24

18.83

270

79.04

Latvia

22

-20.85

-26.83

205

22.32

Phần Lan

10

-22.22

-48.93

172

-21.41

Lithuania

9

-23.29

2.84

154

88.84

Malta

1

-96.59

286.92

137

1862.63

Bulgaria

20

92.92

217.49

108

36.06

Luxembourg

10

-10.35

124.24

90

-10.38

Croatia

4

-26.64

5.12

62

68.94

Síp

3

-35.2

93.43

37

40.3

Estonia

2

-49.39

-14.15

32

28.64

 

Hàng hóa xuất khẩu sang EU

Trong tháng 9/2022, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng lớn nhất là điện thoại và linh kiện giảm mạnh so với cả tháng trước và so với cùng kỳ năm 2021, giảm lần lượt 33,43% và 24,3%.

Trong khi đó, kim ngạch xuất khẩu khá nhiều mặt hàng tuy giảm so với tháng trước nhưng vẫn tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2021 như giầy dép, máy móc thiets bị, hàng dệt may, túi xách, vali, các sản phẩm ngũ cốc, hàng rau quả...

Bảng 2. Kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang EU

 

Tháng 9/2022

9 tháng năm 2022

Tên nhóm/mặt hàng

Trị giá (nghìn USD)

So tháng trước (%)

So cùng tháng năm trước (%)

Trị giá (nghìn USD)

So cùng kỳ năm trước (%)

Tổng kim ngạch

3,616,151

-16.29

20.02

35,695,779

23.74

Điện thoại các loại và linh kiện

523,329

-33.43

-24.25

4,982,971

-8.11

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

510,423

-11.48

3.14

4,944,799

16.07

Giày dép các loại

462,149

-7.59

272.47

4,318,028

45.95

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

563,475

-6.19

93.61

4,172,852

40.58

Hàng dệt, may

344,563

-19.2

85.9

3,303,358

44.76

Sắt thép các loại

61,792

49.46

-78.81

1,259,006

-6.42

Cà phê

73,976

-15.79

-7.23

1,139,496

48.05

Hàng thủy sản

90,279

-22.28

21.13

980,108

39.48

Phương tiện vận tải và phụ tùng

75,368

-24.87

62.09

835,504

30.06

Sản phẩm từ sắt thép

65,251

-17.14

48.8

737,947

45.47

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

71,036

-13.01

207.58

678,423

38.49

Sản phẩm từ chất dẻo

40,993

-24.55

7.17

472,015

17.01

Hạt điều

44,678

-25.2

-34.92

461,274

-12.79

Gỗ và sản phẩm gỗ

33,042

-12.45

39.36

447,092

5.97

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

60,213

-2.42

44.86

423,047

58.59

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

19,792

-5.6

103.06

178,466

33.14

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

11,702

0.47

-5.96

147,424

2.49

Hàng rau quả

13,732

-21.25

41.12

129,626

20.15

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

13,991

-16.41

193.08

121,629

52.83

Hạt tiêu

7,818

-15.3

-39.67

120,975

16.69

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

15,399

-8.61

88.78

120,010

166.29

Hóa chất

7,999

5.62

6.3

114,760

97.02

Sản phẩm từ cao su

6,745

-34.52

16.3

93,012

-25

Cao su

6,832

-19

-63

84,885

-32.12

Chất dẻo nguyên liệu

4,757

-14.2

14.73

68,076

28.15

Sản phẩm gốm, sứ

4,652

-27.45

25.41

64,398

15.34

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

6,408

22.79

17.11

60,456

33.57

Xơ, sợi dệt các loại

4,457

-19.67

23.24

59,435

54.68

Kim loại thường khác và sản phẩm

5,779

34.54

52.99

51,050

46.84

Vải mành, vải kỹ thuật khác

4,423

15.92

107.15

30,062

29.91

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

1,178

23.55

105.89

27,396

11

Dây điện và dây cáp điện

2,192

58.71

450.45

17,698

36.95

Sản phẩm hóa chất

1,602

10.12

366.19

14,380

55.96

Gạo

1,996

13.3

92.33

14,336

28.72

Than các loại

0

 

 

3,996

231.91

Giấy và các sản phẩm từ giấy

202

13.55

-20.7

1,851

-34.81

Chè

52

-71.29

-40.84

736

-45.66

 

3. Tình hình nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ các đối tác trong EVFTA

Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ EU trong tháng 9/2022 tiếp tục giảm mạnh, xuống còn 1,15 tỉ USD, giảm 7,4% so với tháng trước và giảm 18,4% so với cùng kỳ năm 2021.

Tính chung 9 tháng năm 2022 kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ EU đạt 11,47 tỉ USD, giảm 7,6% so với cùng kỳ năm 2021

Tỉ trọng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ EU trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước trong tháng 9/2022 tiếp tục tăng nhẹ lên 4,1%, so với mức 4% của tháng 8 trước đó đưa tỉ trọng 9 tháng năm nay là 4,2%, giảm khá mạnh so với tỉ trọng 5,1% của 9 tháng năm 2021.

Trong tháng 9/2022 trong khi kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ hầu hết các nước trong EU đều giảm thì kim ngạch nhập khẩu từ Bỉ, Hà Lan, Cộng hòa Séc lại tăng khá mạnh so với cả tháng trước và so với cùng kỳ năm 2021.

Bảng 3. Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ các nước thuộc EU

 

Tháng 9/2022

9 tháng năm 2022

Tên thị trường

Trị giá (triệu USD)

So tháng trước (%)

So cùng tháng năm trước (%)

Trị giá (triệu USD)

So cùng kỳ năm trước (%)

Tổng kim ngạch NK của cả nước

28,388

-8.6

4.93

275,583

12.8

FTA CPTTP-10 thị trường (*)

3,910

-9.63

10.07

38,932

16.53

EU-27 (*):

1,151

-7.39

-14.78

11,474

-7.61

Đức

267

-13.16

-20.18

2,688

-5.45

Ireland

216

4.18

-24.74

2,647

-18.54

Italy

127

-23.98

-10.01

1,318

-1.75

Pháp

115

-2.26

-1.57

1,151

-9.35

Bỉ

77

75.32

28.72

548

43.16

Hà Lan

75

35.3

14.94

480

-6.1

Hungary

50

-17.1

15.31

460

17.76

Tây Ban Nha

46

-12.92

-19.97

430

-6.72

Ba Lan

29

-9.48

-52.46

253

-27.63

Thụy Điển

19

-26.59

-30.89

249

-2.59

Áo

23

-2.07

-1.22

236

-1.65

Phần Lan

10

-68.14

-34.39

178

-13.96

Đan Mạch

20

0.11

-6.11

170

-7.28

Ukraine

4

-0.26

-86.26

125

-44.96

Séc

20

63.98

124.11

117

7.45

Romania

8

-29.02

-68.39

73

-22.82

Bồ Đào Nha

5

-40.82

-31.07

67

-38.64

Hy Lạp

8

-6.08

-22.56

59

-14.35

Slovakia

6

2.49

11.76

53

7.69

Slovenia

4

-56.93

20.37

47

-1.39

Bulgaria

4

-22.09

-78.87

47

-30.68

Luxembourg

7

26.9

49.24

46

15.22

Lithuania

3

-86

-1.92

37

23.94

Croatia

3

-47.64

-11.8

32

7.19

Malta

3

10.2

6.45

30

14.45

Síp

3

115.18

5.53

30

-17.52

Latvia

2

9.23

19.4

17

4.55

Estonia

2

74.8

64.57

12

-1

Về mặt hàng nhập khẩu, trong tháng 9/2022 kim ngạch nhập khẩu hầu hết các mặt hàng từ EU đều giảm so với cả tháng trước và so với cùng kỳ năm trước. Đáng lưu ý, kim ngạch nhập khẩu một số mặt hàng tiêu dùng như đồ điện gia dụng, chất thơm lại tăng rất mạnh.

Bảng 4. Hàng hóa nhập khẩu từ EU

 

Tháng 9/2022

9 tháng năm 2022

Tên nhóm/mặt hàng

Trị giá (nghìn USD)

So tháng trước (%)

So cùng tháng năm trước (%)

Trị giá (nghìn USD)

So cùng kỳ năm trước (%)

Tổng kim ngạch NK từ EU

1,150,687

-7.39

-14.78

11,474,331

-7.61

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

222,836

6.03

-23.13

2,743,711

-17.38

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

199,926

-19.6

-32.54

2,092,045

-17.25

Hàng hóa khác

216,794

-20.25

-10.88

2,003,302

-9.68

Dược phẩm

139,783

35.95

-3.99

1,203,838

6.16

Sản phẩm hóa chất

53,353

-16.91

-18.53

519,505

-5.68

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

40,771

-21.57

16.25

356,286

15.57

Hóa chất

28,233

-23.09

94.23

283,904

101.64

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

19,097

-6.84

-25.74

206,804

-23.01

Sữa và sản phẩm sữa

18,588

-21.54

-8.19

187,849

24

Chất dẻo nguyên liệu

17,056

-20.11

-18.32

176,164

-5.21

Gỗ và sản phẩm gỗ

22,800

-18.73

27.76

169,946

12.17

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

10,918

-12.83

-18.9

146,544

-7.57

Vải các loại

12,041

-34.84

1.21

141,725

10.31

Sản phẩm từ sắt thép

17,390

-2.52

13.79

136,654

-4.8

Sản phẩm từ chất dẻo

13,771

-2.92

-6.54

117,947

-4.52

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

13,526

166.67

265.34

99,417

230.97

Chế phẩm thực phẩm khác

8,566

-38.04

-28.98

95,802

33.18

Sắt thép các loại

8,092

-19.88

18.52

79,509

27.15

Linh kiện, phụ tùng ô tô

9,593

41.52

-58.91

78,960

-47.17

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

10,476

-2.92

85.95

78,209

14.91

Kim loại thường khác

6,302

-18.32

-70.89

71,946

-21.68

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

5,955

-8.68

-46.52

60,755

-6.71

Ô tô nguyên chiếc các loại

4,350

42.29

22.63

60,281

7.39

Giấy các loại

3,838

-53.33

-46.47

50,742

-21.09

Sản phẩm từ cao su

4,484

2.99

86.01

36,159

20.54

Phân bón các loại

2,023

-5.42

-30.43

24,791

31.8

Hàng thủy sản

979

-51.54

-68.34

24,595

-3.93

 

Tháng 9/2022

9 tháng năm 2022

Tên nhóm/mặt hàng

Trị giá (nghìn USD)

So tháng trước (%)

So cùng tháng năm trước (%)

Trị giá (nghìn USD)

So cùng kỳ năm trước (%)

Cao su

1,982

-18.15

-6.87

22,832

-2.54

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

2,445

-21.14

15.96

22,099

11.27

Dây điện và dây cáp điện

1,351

-54.97

-12.13

20,968

5.81

Nguyên phụ liệu dược phẩm

1,947

-27.82

-38.84

18,429

-33.44

Phế liệu sắt thép

14,637

 

4212.48

15,705

235.25

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

1,531

-7.67

7302.19

14,911

102.94

Hàng điện gia dụng và linh kiện

2,248

46.9

39.26

12,163

-12.78

Xơ, sợi dệt các loại

1,165

20.86

-49.01

10,112

-58.28

Sản phẩm từ kim loại thường khác

1,180

7.87

44.27

9,424

11.38

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1,457

16.38

3

9,385

-7.24

Sản phẩm từ giấy

408

6.81

59.88

6,310

-1.68

Quặng và khoáng sản khác

603

30.65

114.79

5,513

45.42

Nguyên phụ liệu thuốc lá

656

182.21

17.05

4,683

23.1

Điện thoại các loại và linh kiện

0

-100

 

154

82.74

Lúa mì

0

-100

 

96

 

 

 

 

 

 


Bài viết liên quan