Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của nước ta sang EU trong tháng 9/2022 hạ nhiệt nhanh, xuống còn 3,62 tỉ USD, giảm 16,3% so với tháng trước, nhưng vẫn tăng 20% so với cùng kỳ năm 2021 và cao hơn tốc độ tăng 9,9% của tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước trong thời gian này.
Tính chung 9 tháng năm 2022 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước sang EU đạt 35,7 tỉ USD, tăng 23,4% so với cùng kỳ năm 2021, so với mức tăng 17,21% của tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ EU trong tháng 9/2022 tiếp tục giảm mạnh, xuống còn 1,15 tỉ USD, giảm 7,4% so với tháng trước và giảm 18,4% so với cùng kỳ năm 2021.
Tính chung 9 tháng năm 2022 kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ EU đạt 11,47 tỉ USD, giảm 7,6% so với cùng kỳ năm 2021
Tháng 9/2022 thặng dư thương mại của nước ta với EU đạt 2,466 tỉ USD, giảm 20% so với tháng 8 trước đó, nhưng vẫn tăng 50,4% so với cùng kỳ năm 2021. Tính chung 9 tháng năm 2022, thặng dư thương mại hàng hóa của nước ta với EU đạt 24,22 tỉ USD, tăng mạnh 47,4% so với cùng kỳ năm 2021, so với mức thặng dư thương mại chỉ có 6,7 tỉ USD của cả nước trong thời gian này.
Biểu đồ 1. Cán cân thương mại Việt Nam - EU qua các tháng (tỉ USD)
Biểu đồ 2. Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường EU qua các tháng (tỉ USD)
Biểu đồ 3. Thay đổi kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường EU so cùng kỳ năm trước qua các tháng (%)
Biểu đồ 4. Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường EU qua các tháng (tỉ USD)
Biểu đồ 5. Thay đổi kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường EU so với cùng kỳ năm trước (%)
Nguồn: Tổng cục Hải quan
Nhận định, dự báo. Như đã nhận định, sức mua yếu do kinh tế EU khó khăn, nhu cầu mua bù thiếu giảm mạnh, đồng Euro mất giá mạnh và giá hàng hóa hạ nhiệt nhanh sẽ khiến kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của nước ta sang EU sẽ tiếp tục hướng giảm. Dù đồng Euro giảm giá mạnh nhưng nhập khẩu hàng hoá từ EU sẽ khó tăng mạnh bởi chi phí vận chuyển vẫn đắt đỏ.
2. Tình hình xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang các đối tác trong EVFTA
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của nước ta sang EU trong tháng 9/2022 hạ nhiệt nhanh, xuống còn 3,62 tỉ USD, giảm 16,3% so với tháng trước, nhưng vẫn tăng 20% so với cùng kỳ năm 2021, vẫn cao hơn tốc độ tăng 9,9% của tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước trong thời gian này.
Tính chung 9 tháng năm 2022 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước sang EU đạt 35,7 tỉ USD, tăng 23,4% so với cùng kỳ năm 2021, so với mức tăng 17,21% của tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước.
Tỉ trọng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang EU trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước trong tháng 9/2022 giảm nhẹ xuống còn 12,1%, so với tỉ trọng 12,4% của tháng trước, đưa tỉ trọng 9 tháng năm 2022 là 12,6%, tăng so với tỉ trọng 12% của 9 tháng năm 2021.
Biểu đồ 6. Cơ cấu thị trường XK hàng hóa của nước ta trong tháng 9/2022
Biểu đồ 7. Cơ cấu thị trường XK hàng hóa của nước ta trong tháng 8/2022
Biểu đồ 8. Cơ cấu thị trường XK hàng hóa của nước ta trong 9 tháng năm 2022
Trong tháng 9/2022, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của nước ta sang một số nước lớn trong EU như Hà Lan, Đức, Pháp đều tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2021. Tuy nhiên, so với tháng 8/2022 thì kim ngạch xuất khẩu sang hầu hết các thị trường đều giảm.
Bảng 1. Xuất khẩu hàng hóa sang các đối tác EVFTA
|
Tên thị trường |
Tháng 9/2022 |
9 tháng năm 2022 |
|||
|
Trị giá (triệu USD) |
So tháng trước (%) |
So cùng tháng năm trước (%) |
Trị giá (triệu USD) |
S cùng kỳ năm trước (%) |
|
|
Tổng KNXK của cả nước |
29,817 |
-14.61 |
9.9 |
282,347 |
17.21 |
|
FTA RCEP-15 thị trường (*) |
12,595 |
-11.59 |
9.53 |
108,686 |
15.78 |
|
FTA CPTTP-10 thị trường (*) |
4,156 |
-20.51 |
13.45 |
40,729 |
22.64 |
|
FTA Liên minh kinh tế Á - Âu (EAEU)-5 thị trường (*) |
104 |
-20.82 |
-56.54 |
1,196 |
-50.06 |
|
Anh |
488 |
-26.3 |
21.56 |
4,650 |
8.07 |
|
EU-27 (*): |
3,616 |
-16.29 |
20.02 |
35,696 |
23.74 |
|
Hà Lan |
864 |
-13.5 |
64.47 |
7,817 |
40.09 |
|
Đức |
711 |
-18.54 |
37.62 |
6,761 |
28.57 |
|
Italy |
339 |
-8.42 |
21.49 |
3,403 |
21.11 |
|
Bỉ |
282 |
-4.76 |
-1.73 |
3,144 |
22.41 |
|
Pháp |
284 |
-23.34 |
50.97 |
2,765 |
22.86 |
|
Tây Ban Nha |
174 |
-28.32 |
-27.78 |
2,259 |
22.78 |
|
Áo |
177 |
-21.98 |
-30.29 |
1,924 |
-10.23 |
|
Ba Lan |
180 |
-17.38 |
12.84 |
1,817 |
17.27 |
|
Thụy Điển |
90 |
-32.76 |
-14.71 |
984 |
19.53 |
|
Slovakia |
98 |
-12.26 |
-13.43 |
825 |
-9.16 |
|
Séc |
60 |
5.59 |
23.04 |
466 |
10.23 |
|
Hungary |
49 |
-1.59 |
38.04 |
444 |
2.71 |
|
Bồ Đào Nha |
43 |
32.97 |
-25.27 |
406 |
5.99 |
|
Đan Mạch |
31 |
-30.38 |
69.29 |
385 |
51.76 |
|
Slovenia |
38 |
10.74 |
18.89 |
371 |
16.74 |
|
Ireland |
62 |
-19.26 |
211.1 |
364 |
120.37 |
|
Hy Lạp |
27 |
-18.59 |
-19.24 |
294 |
17.99 |
|
Romania |
23 |
-12.24 |
18.83 |
270 |
79.04 |
|
Latvia |
22 |
-20.85 |
-26.83 |
205 |
22.32 |
|
Phần Lan |
10 |
-22.22 |
-48.93 |
172 |
-21.41 |
|
Lithuania |
9 |
-23.29 |
2.84 |
154 |
88.84 |
|
Malta |
1 |
-96.59 |
286.92 |
137 |
1862.63 |
|
Bulgaria |
20 |
92.92 |
217.49 |
108 |
36.06 |
|
Luxembourg |
10 |
-10.35 |
124.24 |
90 |
-10.38 |
|
Croatia |
4 |
-26.64 |
5.12 |
62 |
68.94 |
|
Síp |
3 |
-35.2 |
93.43 |
37 |
40.3 |
|
Estonia |
2 |
-49.39 |
-14.15 |
32 |
28.64 |
Hàng hóa xuất khẩu sang EU
Trong tháng 9/2022, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng lớn nhất là điện thoại và linh kiện giảm mạnh so với cả tháng trước và so với cùng kỳ năm 2021, giảm lần lượt 33,43% và 24,3%.
Trong khi đó, kim ngạch xuất khẩu khá nhiều mặt hàng tuy giảm so với tháng trước nhưng vẫn tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2021 như giầy dép, máy móc thiets bị, hàng dệt may, túi xách, vali, các sản phẩm ngũ cốc, hàng rau quả...
Bảng 2. Kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang EU
|
|
Tháng 9/2022 |
9 tháng năm 2022 |
|||
|
Tên nhóm/mặt hàng |
Trị giá (nghìn USD) |
So tháng trước (%) |
So cùng tháng năm trước (%) |
Trị giá (nghìn USD) |
So cùng kỳ năm trước (%) |
|
Tổng kim ngạch |
3,616,151 |
-16.29 |
20.02 |
35,695,779 |
23.74 |
|
Điện thoại các loại và linh kiện |
523,329 |
-33.43 |
-24.25 |
4,982,971 |
-8.11 |
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
510,423 |
-11.48 |
3.14 |
4,944,799 |
16.07 |
|
Giày dép các loại |
462,149 |
-7.59 |
272.47 |
4,318,028 |
45.95 |
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
563,475 |
-6.19 |
93.61 |
4,172,852 |
40.58 |
|
Hàng dệt, may |
344,563 |
-19.2 |
85.9 |
3,303,358 |
44.76 |
|
Sắt thép các loại |
61,792 |
49.46 |
-78.81 |
1,259,006 |
-6.42 |
|
Cà phê |
73,976 |
-15.79 |
-7.23 |
1,139,496 |
48.05 |
|
Hàng thủy sản |
90,279 |
-22.28 |
21.13 |
980,108 |
39.48 |
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
75,368 |
-24.87 |
62.09 |
835,504 |
30.06 |
|
Sản phẩm từ sắt thép |
65,251 |
-17.14 |
48.8 |
737,947 |
45.47 |
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù |
71,036 |
-13.01 |
207.58 |
678,423 |
38.49 |
|
Sản phẩm từ chất dẻo |
40,993 |
-24.55 |
7.17 |
472,015 |
17.01 |
|
Hạt điều |
44,678 |
-25.2 |
-34.92 |
461,274 |
-12.79 |
|
Gỗ và sản phẩm gỗ |
33,042 |
-12.45 |
39.36 |
447,092 |
5.97 |
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
60,213 |
-2.42 |
44.86 |
423,047 |
58.59 |
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
19,792 |
-5.6 |
103.06 |
178,466 |
33.14 |
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
11,702 |
0.47 |
-5.96 |
147,424 |
2.49 |
|
Hàng rau quả |
13,732 |
-21.25 |
41.12 |
129,626 |
20.15 |
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
13,991 |
-16.41 |
193.08 |
121,629 |
52.83 |
|
Hạt tiêu |
7,818 |
-15.3 |
-39.67 |
120,975 |
16.69 |
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
15,399 |
-8.61 |
88.78 |
120,010 |
166.29 |
|
Hóa chất |
7,999 |
5.62 |
6.3 |
114,760 |
97.02 |
|
Sản phẩm từ cao su |
6,745 |
-34.52 |
16.3 |
93,012 |
-25 |
|
Cao su |
6,832 |
-19 |
-63 |
84,885 |
-32.12 |
|
Chất dẻo nguyên liệu |
4,757 |
-14.2 |
14.73 |
68,076 |
28.15 |
|
Sản phẩm gốm, sứ |
4,652 |
-27.45 |
25.41 |
64,398 |
15.34 |
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
6,408 |
22.79 |
17.11 |
60,456 |
33.57 |
|
Xơ, sợi dệt các loại |
4,457 |
-19.67 |
23.24 |
59,435 |
54.68 |
|
Kim loại thường khác và sản phẩm |
5,779 |
34.54 |
52.99 |
51,050 |
46.84 |
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác |
4,423 |
15.92 |
107.15 |
30,062 |
29.91 |
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ |
1,178 |
23.55 |
105.89 |
27,396 |
11 |
|
Dây điện và dây cáp điện |
2,192 |
58.71 |
450.45 |
17,698 |
36.95 |
|
Sản phẩm hóa chất |
1,602 |
10.12 |
366.19 |
14,380 |
55.96 |
|
Gạo |
1,996 |
13.3 |
92.33 |
14,336 |
28.72 |
|
Than các loại |
0 |
|
|
3,996 |
231.91 |
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
202 |
13.55 |
-20.7 |
1,851 |
-34.81 |
|
Chè |
52 |
-71.29 |
-40.84 |
736 |
-45.66 |
3. Tình hình nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ các đối tác trong EVFTA
Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ EU trong tháng 9/2022 tiếp tục giảm mạnh, xuống còn 1,15 tỉ USD, giảm 7,4% so với tháng trước và giảm 18,4% so với cùng kỳ năm 2021.
Tính chung 9 tháng năm 2022 kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ EU đạt 11,47 tỉ USD, giảm 7,6% so với cùng kỳ năm 2021
Tỉ trọng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ EU trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước trong tháng 9/2022 tiếp tục tăng nhẹ lên 4,1%, so với mức 4% của tháng 8 trước đó đưa tỉ trọng 9 tháng năm nay là 4,2%, giảm khá mạnh so với tỉ trọng 5,1% của 9 tháng năm 2021.
Trong tháng 9/2022 trong khi kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ hầu hết các nước trong EU đều giảm thì kim ngạch nhập khẩu từ Bỉ, Hà Lan, Cộng hòa Séc lại tăng khá mạnh so với cả tháng trước và so với cùng kỳ năm 2021.
Bảng 3. Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ các nước thuộc EU
|
|
Tháng 9/2022 |
9 tháng năm 2022 |
|||
|
Tên thị trường |
Trị giá (triệu USD) |
So tháng trước (%) |
So cùng tháng năm trước (%) |
Trị giá (triệu USD) |
So cùng kỳ năm trước (%) |
|
Tổng kim ngạch NK của cả nước |
28,388 |
-8.6 |
4.93 |
275,583 |
12.8 |
|
FTA CPTTP-10 thị trường (*) |
3,910 |
-9.63 |
10.07 |
38,932 |
16.53 |
|
EU-27 (*): |
1,151 |
-7.39 |
-14.78 |
11,474 |
-7.61 |
|
Đức |
267 |
-13.16 |
-20.18 |
2,688 |
-5.45 |
|
Ireland |
216 |
4.18 |
-24.74 |
2,647 |
-18.54 |
|
Italy |
127 |
-23.98 |
-10.01 |
1,318 |
-1.75 |
|
Pháp |
115 |
-2.26 |
-1.57 |
1,151 |
-9.35 |
|
Bỉ |
77 |
75.32 |
28.72 |
548 |
43.16 |
|
Hà Lan |
75 |
35.3 |
14.94 |
480 |
-6.1 |
|
Hungary |
50 |
-17.1 |
15.31 |
460 |
17.76 |
|
Tây Ban Nha |
46 |
-12.92 |
-19.97 |
430 |
-6.72 |
|
Ba Lan |
29 |
-9.48 |
-52.46 |
253 |
-27.63 |
|
Thụy Điển |
19 |
-26.59 |
-30.89 |
249 |
-2.59 |
|
Áo |
23 |
-2.07 |
-1.22 |
236 |
-1.65 |
|
Phần Lan |
10 |
-68.14 |
-34.39 |
178 |
-13.96 |
|
Đan Mạch |
20 |
0.11 |
-6.11 |
170 |
-7.28 |
|
Ukraine |
4 |
-0.26 |
-86.26 |
125 |
-44.96 |
|
Séc |
20 |
63.98 |
124.11 |
117 |
7.45 |
|
Romania |
8 |
-29.02 |
-68.39 |
73 |
-22.82 |
|
Bồ Đào Nha |
5 |
-40.82 |
-31.07 |
67 |
-38.64 |
|
Hy Lạp |
8 |
-6.08 |
-22.56 |
59 |
-14.35 |
|
Slovakia |
6 |
2.49 |
11.76 |
53 |
7.69 |
|
Slovenia |
4 |
-56.93 |
20.37 |
47 |
-1.39 |
|
Bulgaria |
4 |
-22.09 |
-78.87 |
47 |
-30.68 |
|
Luxembourg |
7 |
26.9 |
49.24 |
46 |
15.22 |
|
Lithuania |
3 |
-86 |
-1.92 |
37 |
23.94 |
|
Croatia |
3 |
-47.64 |
-11.8 |
32 |
7.19 |
|
Malta |
3 |
10.2 |
6.45 |
30 |
14.45 |
|
Síp |
3 |
115.18 |
5.53 |
30 |
-17.52 |
|
Latvia |
2 |
9.23 |
19.4 |
17 |
4.55 |
|
Estonia |
2 |
74.8 |
64.57 |
12 |
-1 |
Về mặt hàng nhập khẩu, trong tháng 9/2022 kim ngạch nhập khẩu hầu hết các mặt hàng từ EU đều giảm so với cả tháng trước và so với cùng kỳ năm trước. Đáng lưu ý, kim ngạch nhập khẩu một số mặt hàng tiêu dùng như đồ điện gia dụng, chất thơm lại tăng rất mạnh.
Bảng 4. Hàng hóa nhập khẩu từ EU
|
|
Tháng 9/2022 |
9 tháng năm 2022 |
|||
|
Tên nhóm/mặt hàng |
Trị giá (nghìn USD) |
So tháng trước (%) |
So cùng tháng năm trước (%) |
Trị giá (nghìn USD) |
So cùng kỳ năm trước (%) |
|
Tổng kim ngạch NK từ EU |
1,150,687 |
-7.39 |
-14.78 |
11,474,331 |
-7.61 |
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
222,836 |
6.03 |
-23.13 |
2,743,711 |
-17.38 |
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
199,926 |
-19.6 |
-32.54 |
2,092,045 |
-17.25 |
|
Hàng hóa khác |
216,794 |
-20.25 |
-10.88 |
2,003,302 |
-9.68 |
|
Dược phẩm |
139,783 |
35.95 |
-3.99 |
1,203,838 |
6.16 |
|
Sản phẩm hóa chất |
53,353 |
-16.91 |
-18.53 |
519,505 |
-5.68 |
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
40,771 |
-21.57 |
16.25 |
356,286 |
15.57 |
|
Hóa chất |
28,233 |
-23.09 |
94.23 |
283,904 |
101.64 |
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
19,097 |
-6.84 |
-25.74 |
206,804 |
-23.01 |
|
Sữa và sản phẩm sữa |
18,588 |
-21.54 |
-8.19 |
187,849 |
24 |
|
Chất dẻo nguyên liệu |
17,056 |
-20.11 |
-18.32 |
176,164 |
-5.21 |
|
Gỗ và sản phẩm gỗ |
22,800 |
-18.73 |
27.76 |
169,946 |
12.17 |
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng |
10,918 |
-12.83 |
-18.9 |
146,544 |
-7.57 |
|
Vải các loại |
12,041 |
-34.84 |
1.21 |
141,725 |
10.31 |
|
Sản phẩm từ sắt thép |
17,390 |
-2.52 |
13.79 |
136,654 |
-4.8 |
|
Sản phẩm từ chất dẻo |
13,771 |
-2.92 |
-6.54 |
117,947 |
-4.52 |
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
13,526 |
166.67 |
265.34 |
99,417 |
230.97 |
|
Chế phẩm thực phẩm khác |
8,566 |
-38.04 |
-28.98 |
95,802 |
33.18 |
|
Sắt thép các loại |
8,092 |
-19.88 |
18.52 |
79,509 |
27.15 |
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô |
9,593 |
41.52 |
-58.91 |
78,960 |
-47.17 |
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh |
10,476 |
-2.92 |
85.95 |
78,209 |
14.91 |
|
Kim loại thường khác |
6,302 |
-18.32 |
-70.89 |
71,946 |
-21.68 |
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu |
5,955 |
-8.68 |
-46.52 |
60,755 |
-6.71 |
|
Ô tô nguyên chiếc các loại |
4,350 |
42.29 |
22.63 |
60,281 |
7.39 |
|
Giấy các loại |
3,838 |
-53.33 |
-46.47 |
50,742 |
-21.09 |
|
Sản phẩm từ cao su |
4,484 |
2.99 |
86.01 |
36,159 |
20.54 |
|
Phân bón các loại |
2,023 |
-5.42 |
-30.43 |
24,791 |
31.8 |
|
Hàng thủy sản |
979 |
-51.54 |
-68.34 |
24,595 |
-3.93 |
|
|
Tháng 9/2022 |
9 tháng năm 2022 |
|||
|
Tên nhóm/mặt hàng |
Trị giá (nghìn USD) |
So tháng trước (%) |
So cùng tháng năm trước (%) |
Trị giá (nghìn USD) |
So cùng kỳ năm trước (%) |
|
Cao su |
1,982 |
-18.15 |
-6.87 |
22,832 |
-2.54 |
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ |
2,445 |
-21.14 |
15.96 |
22,099 |
11.27 |
|
Dây điện và dây cáp điện |
1,351 |
-54.97 |
-12.13 |
20,968 |
5.81 |
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm |
1,947 |
-27.82 |
-38.84 |
18,429 |
-33.44 |
|
Phế liệu sắt thép |
14,637 |
4212.48 |
15,705 |
235.25 |
|
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
1,531 |
-7.67 |
7302.19 |
14,911 |
102.94 |
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện |
2,248 |
46.9 |
39.26 |
12,163 |
-12.78 |
|
Xơ, sợi dệt các loại |
1,165 |
20.86 |
-49.01 |
10,112 |
-58.28 |
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác |
1,180 |
7.87 |
44.27 |
9,424 |
11.38 |
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
1,457 |
16.38 |
3 |
9,385 |
-7.24 |
|
Sản phẩm từ giấy |
408 |
6.81 |
59.88 |
6,310 |
-1.68 |
|
Quặng và khoáng sản khác |
603 |
30.65 |
114.79 |
5,513 |
45.42 |
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá |
656 |
182.21 |
17.05 |
4,683 |
23.1 |
|
Điện thoại các loại và linh kiện |
0 |
-100 |
154 |
82.74 |
|
|
Lúa mì |
0 |
-100 |
96 |
||
