Tình hình nhập khẩu hoá chất từ EU
Bảng . Chủng loại hóa chất nhập khẩu từ EU trong tháng 8 và 8 tháng năm 2022
|
Mã HS |
Tên chủng loại |
Tháng 8/2022 |
8 tháng năm 2022 |
||
|---|---|---|---|---|---|
|
Trị giá |
So với tháng trước |
Trị giá |
So cùng kỳ năm trước |
||
|
2804 |
Hydro, khí hiếm và các phi kim loại khác |
16.738 |
-26,3% |
113.290 |
76626,4% |
|
2836 |
Carbonat; peroxocarbonat (percarbonat); amoni carbonat thương phẩm có chứa amonium carbamate |
3.072 |
58,2% |
16.987 |
18,3% |
|
2843 |
Kim loại quý dạng keo; hợp chất hữu cơ hay vô cơ của kim loại quý |
2.334 |
3,5% |
11.153 |
171,8% |
|
2940 |
Đường, tinh khiết về mặt hóa học |
1.490 |
29,5% |
7.367 |
47,9% |
|
2918 |
Axit carboxylic |
1.032 |
222,9% |
5.489 |
9,7% |
|
2931 |
Hợp chất vô cơ - hữu cơ khác |
946 |
426,6% |
4.506 |
18,6% |
|
2939 |
Alcaloit thực vật và các muối, ete, este |
886 |
39,4% |
4.629 |
46,0% |
|
2933 |
Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố ni tơ |
857 |
15,6% |
4.462 |
-15,8% |
|
2915 |
Axit carboxylic đơn chức đã bão hoà mạch hở và các anhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng |
823 |
105,4% |
3.980 |
-18,8% |
|
2846 |
Các hợp chất, vô cơ hay hữu cơ, của kim loại đất hiếm, của ytri hoặc của scandi |
723 |
- |
1.158 |
122,8% |
|
2923 |
Muối và hydroxit amoni bậc 4; lecithin và chất phosphoaminolipids khác, đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học |
644 |
-30,9% |
5.239 |
34,4% |
|
2835 |
Phosphinat (hypophosphit), phosphonat (phosphit) và phosphat; polyphosphat |
610 |
-8,8% |
6.575 |
37,2% |
|
2916 |
Axit carboxylic đơn chức mạch hở chưa bão hoà, axit carboxylic đơn chức mạch vòng |
578 |
-45,9% |
5.689 |
46,1% |
|
2930 |
Hợp chất lưu huỳnh-hữu cơ |
561 |
183,1% |
2.594 |
36,4% |
|
2905 |
Rượu mạch hở và các dẫn xuất halogen hóa, đã sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng |
553 |
9,8% |
14.401 |
58,9% |
|
2818 |
Corundum nhân tạo, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; ôxit nhôm; hydroxit nhôm |
464 |
96,1% |
2.651 |
-28,1% |
|
2917 |
Axit carboxylic đa chức, các anhydrit, halogenua, peroxit |
455 |
-20,4% |
3.546 |
104,8% |
|
2821 |
Oxit sắt và hydroxit sắt; chất màu từ đất có hàm lượng sắt hóa hợp Fe2O3 chiếm 70% trở lên |
418 |
60,7% |
1.539 |
13,2% |
|
2825 |
Hydrazin và hydroxilamin và các muối vô cơ của chúng; các loại bazơ vô cơ; các oxit, hydroxit và peroxit kim loại khác |
397 |
310,7% |
1.559 |
87,1% |
|
2912 |
Aldehyt; paraformaldehyt |
294 |
-42,6% |
2.717 |
148,2% |
|
2922 |
Hợp chất amino chức oxy |
284 |
-55,2% |
3.570 |
-3,4% |
|
2834 |
Nitrit; nitrat |
277 |
1402,5% |
1.462 |
227,5% |
|
2811 |
Axit vô cơ khác và các hợp chất vô cơ chứa oxy khác của các phi kim loại |
274 |
-43,8% |
2.935 |
-2,9% |
|
2932 |
Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố oxy |
269 |
-42,5% |
2.584 |
4,1% |
|
2817 |
Kẽm oxit; kẽm peroxit |
240 |
-5,4% |
2.307 |
25,6% |
|
2934 |
Các axit nucleic và muối của chúng |
229 |
68,7% |
1.669 |
-30,5% |
|
2832 |
Sulphit; thiosulphat |
201 |
-18,1% |
1.474 |
29,0% |
|
2925 |
Hợp chất chức carboxyimit (kể cả sacarin và muối của nó) và các hợp chất chức imin |
178 |
1232,3% |
1.398 |
5,1% |
|
2942 |
Hợp chất hữu cơ khác |
171 |
58,0% |
804 |
0,7% |
|
2837 |
Xyanua, xyanua oxit và xyanua phức |
167 |
- |
1.183 |
4,3% |
|
2907 |
Phenol; rượu-phenol |
166 |
2154,0% |
708 |
16,0% |
|
2829 |
Clorat và peclorat; bromat và pebromat; iotdat và peiodat |
152 |
974,5% |
440 |
-14,7% |
|
2921 |
Hợp chất chức amin |
144 |
-87,6% |
4.801 |
58,3% |
|
2803 |
Carbon |
140 |
174,7% |
547 |
-17,1% |
|
2841 |
Muối của axit oxometalic hoặc axit peroxometalic |
138 |
-50,7% |
879 |
61,1% |
|
2827 |
Clorua, clorua oxit và clorua hydroxit; bromua và oxit bromua; iođua và iođua oxit |
109 |
-56,0% |
1.631 |
7,2% |
|
2844 |
Các nguyên tố hóa học phóng xạ và các đồng vị phóng xạ |
94 |
41,0% |
599 |
4,7% |
|
2906 |
Rượu mạch vòng và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng |
90 |
-31,5% |
840 |
9,2% |
|
2909 |
Ete, rượu-ete, phenol-ete, phenol-rượu-ete, peroxit rượu, peroxit ete, peroxit xeton |
87 |
-31,4% |
1.741 |
52,7% |
|
2926 |
Hợp chất chức nitril |
71 |
1304,8% |
343 |
-12,4% |
|
|
Loại khác |
524 |
- |
14.535 |
- |
|
|
Tổng |
37.881 |
-7,8% |
265.984 |
114,1% |
Nguồn: TTTT CN&TM tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan
Cơ cấu thị trường hóa chất nhập khẩu từ EU
Trong tháng 8/2022, Đức là thị trường nhập khẩu hoá chất lớn nhất của Việt Nam trong khối EU, với trị giá đạt hơn 22,1 triệu USD, giảm 17,8% so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 58,6% tổng trị giá nhập khẩu hóa chất trong tháng 8. Lũy kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu hóa chất từ thị trường Đức đạt hơn 149,9 triệu USD, tăng 350,1% so với cùng kỳ năm trước. Thị trường Hà Lan đứng thứ 2 với trị giá đạt hơn 3,92 triệu USD, tăng 17,9% so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 10,4% tổng trị giá nhập khẩu hóa chất trong tháng 8. Lũy kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu hóa chất từ thị trường Hà Lan đạt hơn 33 triệu USD, tăng 38,0% so với cùng kỳ năm 2021. Thị trường Bỉ đứng thứ 3 với trị giá đạt hơn 3,91 triệu USD, tăng 8,1% so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 10,3% tổng trị giá nhập khẩu hóa chất trong tháng 8. Lũy kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu hóa chất từ thị trường Bỉ đạt hơn 28,2 triệu USD, tăng 32,1% so với cùng kỳ năm 2021. Ý đứng thứ 4 với trị giá đạt hơn 2,9 triệu USD, giảm 7,9% so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 7,8% tổng trị giá nhập khẩu hóa chất trong tháng 8. Lũy kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu hóa chất từ thị trường Ý đạt 21,1 triệu USD, tăng 43,3% so với cùng kỳ năm 2021.
Bảng . Nhập khẩu hóa chất từ các nước trong EU tháng 8 và 8 tháng năm 2022
|
STT |
Thị trường |
Tháng 8/2022 |
8 tháng năm 2022 |
||
|---|---|---|---|---|---|
|
Trị giá |
So với tháng trước |
Trị giá |
So cùng kỳ năm trước |
||
|
1 |
Đức |
22.184 |
-17,8% |
149.988 |
350,1% |
|
2 |
Hà Lan |
3.923 |
17,9% |
33.064 |
38,0% |
|
3 |
Bỉ |
3.916 |
8,1% |
28.291 |
32,1% |
|
4 |
Ý |
2.957 |
-7,9% |
21.114 |
43,3% |
|
5 |
Áo |
1.358 |
144,2% |
4.846 |
364,6% |
|
6 |
Pháp |
997 |
56,8% |
8.181 |
-19,3% |
|
7 |
Tây Ban Nha |
489 |
-31,6% |
5.476 |
23,6% |
|
8 |
Rumani |
460 |
774,4% |
849 |
307,4% |
|
9 |
Croatia (Hrvatska) |
303 |
-7,4% |
1.741 |
88,4% |
|
10 |
Ba Lan |
292 |
348,0% |
898 |
8,6% |
|
11 |
Bungari |
273 |
-55,0% |
4.529 |
-22,7% |
|
12 |
Thụy Điển |
152 |
- |
554 |
-51,3% |
|
13 |
Hy Lạp |
140 |
30,6% |
400 |
120,0% |
|
14 |
Hungari |
102 |
-28,4% |
953 |
49,9% |
|
15 |
Phần Lan |
98 |
-7,1% |
1.557 |
-27,4% |
|
16 |
Séc |
88 |
88,4% |
829 |
133,9% |
|
17 |
E X Tô Ni A |
67 |
-85,0% |
1.375 |
22,7% |
|
18 |
Slovakia |
63 |
-32,6% |
280 |
303,6% |
|
19 |
Lúc Xăm Bua |
17 |
43,3% |
77 |
-60,7% |
|
20 |
Latvia |
2 |
- |
187 |
73,9% |
|
21 |
Síp |
- |
- |
34 |
-73,1% |
|
|
Thị trường khác |
- |
- |
762 |
- |
|
|
Tổng |
37.881 |
-7,8% |
265.984 |
114,1% |
Nguồn: TTTT CN&TM tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan
Cơ cấu mặt hàng hoá chất nhập khẩu từ EU
- Mặt hàng thuộc nhóm 2905- Rượu mạch hở
Trong tháng 8, nhóm hàng 2905- Rượu mạch hở nhập khẩu đạt hơn 553,1 nghìn USD, tăng 9,8% so với tháng trước; giảm 12,21,5 so với cùng kỳ năm 2021. Lũy kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu nhóm hàng 2905-Rượu mạch hở đạt hơn 14,4 triệu USD, tăng 58,9% so với cùng kỳ năm trước.
Về thị trường thuộc khối EU, trong tháng 8, mặt hàng 2905-Rượu mạch hở được nhập khẩu chủ yếu từ Bỉ, với trị giá đạt hơn 516,1 nghìn USD, tăng 48,1% so với tháng trước. Lũy kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu nhóm hàng 2905-Rượu mạch hở từ thị trường Bỉ đạt hơn 3,4 triệu USD, tăng 118,5% so với cùng kỳ năm 2021. Đứng thứ 2 là thị trường Pháp, với trị giá đạt hơn 20 nghìn USD. Lũy kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu nhóm hàng 2905-Rượu mạch hở từ thị trường Pháp đạt hơn 60 nghìn USD, giảm 73,7% so với cùng kỳ năm 2021. Đứng thứ 3 là thị trường Đức, với trị giá đạt hơn 12,4 nghìn USD, tăng 712,3% so với tháng trước. Lũy kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu nhóm hàng 2905-Rượu mạch hở từ thị trường Đức đạt hơn 348,1 nghìn USD, tăng 20,1% so với cùng kỳ năm 2021. Đứng thứ 4 là thị trường Tây Ban Nha, với trị giá đạt hơn 3,6 nghìn USD, giảm 87,7 so với tháng trước. Lũy kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu nhóm hàng 2905-Rượu mạch hở từ thị trường Tây Ban Nha đạt gần 398,7 nghìn USD, tăng 22,1% so với cùng kỳ năm 2021. Tiếp theo còn thị trường Hà Lan nhưng chiếm tỷ trọng thấp.
- Mặt hàng thuộc nhóm 2836 - Carbonat; peroxocarbonat; Carbonat; peroxocarbonat:
Trong tháng 8, mặt hàng thuộc nhóm 2836 nhập khẩu đạt hơn 3 triệu USD, tăng 58,2% so với tháng trước và tăng 81,8% so với cùng kỳ năm 2021. Lũy kế tám tháng năm 2022, trị giá nhập khẩu mặt hàng hóa chất thuộc nhóm 2836 đạt hơn 16,9 triệu USD, tăng 18,3% so với cùng kỳ năm 2021.
Về thị trường thuộc khối EU, trong tháng 8, mặt hàng thuộc nhóm 2836 được nhập khẩu nhiều nhất từ Ý, với trị giá đạt hơn 1,5 triệu USD, tăng 35,1% so với tháng trước. Lũy kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu mặt hàng thuộc nhóm 2836 từ thị trường Ý đạt hơn 8,5 triệu USD, tăng 131,5% so với cùng kỳ năm 2021. Đứng thứ 2 là thị trường Bỉ với trị giá đạt hơn 924,1 nghìn USD, tăng 474,2% so với tháng trước. Lũy kế bảytám tháng năm 2022, nhập khẩu mặt hàng thuộc nhóm 2836 từ thị trường Bỉ đạt hơn 2,3 triệu USD, giảm 39,3% so với cùng kỳ năm 2021. Đứng thứ 3 là thị trường Bungari, với trị giá đạt hơn 273,3 nghìn USD, giảm 51,8% so với tháng trước. Lũy kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu mặt hàng thuộc nhóm 2836 từ thị trường Bungari đạt hơn 4,4 triệu USD, giảm 22,2% so với cùng kỳ năm 2021. Đứng thứ 4 là thị trường Đức với trị giá đạt gần 176,6 nghìn USD, tăng 160,1% so với tháng trước. Lũy kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu mặt hàng thuộc nhóm 2836 từ thị trường Đức đạt hơn 1 triệu USD, tăng 30,1% so với cùng kỳ năm 2021. Tiếp theo còn thị trường Hà Lan và Lúc Xăm Bua.
- Mặt hàng thuộc nhóm 2842 - Muối khác của axit vô cơ hay peroxo axit:
Trong tháng 8, mặt hàng hóa chất thuộc nhóm 2842 nhập khẩu tăng khá, đạt gần 59 nghìn USD, tăng 18,1% so với tháng trước, tăng 63,8% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung tám tháng năm 2022, trị giá nhập khẩu mặt hàng hóa chất thuộc nhóm 2842 đạt hơn 4,4 triệu USD, giảm 39,7% so với cùng kỳ năm 2021.
Về thị trường thuộc khối EU, trong tháng 8, mặt hàng hóa chất thuộc nhóm 2842 được nhập khẩu từ thị trường Hà Lan và Đức, với trị giá nhập khẩu từ thị trường Hà Lan đạt gần 44,1 nghìn USD, giảm 3,5% so với tháng trước. Tính chung tám tháng năm 2022, nhập khẩu mặt hàng thuộc nhóm 2842 từ thị trường Hà Lan đạt 190,2 nghìn USD, tăng 47,7% so với cùng kỳ năm 2021. Tiếp theo là thị trường Đức, với trị giá nhập khẩu đạt hơn 14,8 nghìn USD. Tính chung tám tháng năm 2022, nhập khẩu mặt hàng thuộc nhóm 2842 từ thị trường Đức đạt hơn 4,1 triệu USD, giảm 42,2% so với cùng kỳ năm 2021.
- Mặt hàng thuộc nhóm 2933 - Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố ni tơ:
Trong tháng 8, mặt hàng hóa chất thuộc nhóm 2933 nhập khẩu đạt hơn 856,7 nghìn USD, tăng 15,6% so với tháng trước, giảm 0,3% so với cùng kỳ năm 2021. Lũy kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu mặt hàng hóa chất thuộc nhóm 2933 đạt hơn 4,4 triệu USD, giảm 15,8% so với cùng kỳ năm trước.
Về thị trường thuộc khối EU, trong tháng 8, mặt hàng hóa chất thuộc nhóm 2933 được nhập khẩu nhiều nhất từ Đức, với trị giá đạt gần 237,8 nghìn USD, tăng 73,4% so với tháng trước. Luỹ kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu mặt hàng thuộc nhóm 2933 từ thị trường Đức đạt hơn 941,7 nghìn USD, giảm 56,8% so với cùng kỳ năm 2021. Đứng thứ 2 là thị trường Pháp với trị giá đạt hơn 234,1 nghìn USD. Luỹ kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu mặt hàng thuộc nhóm 2933 từ thị trường Pháp đạt gần 318,5 nghìn USD, tăng 8,5% so với cùng kỳ năm 2021. Đứng thứ 3 là thị trường Tây Ban Nha với trị giá đạt gần 200,6 nghìn USD, giảm 13,4% so với tháng trước. Luỹ kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu mặt hàng thuộc nhóm 2933 từ thị trường Tây Ban Nha đạt hơn 1,1 triệu USD, tăng 191,7% so với cùng kỳ năm 2021. Tiếp theo là thị trường Bỉ, với trị giá nhập khẩu đạt hơn 108,5 nghìn USD, giảm 7,1% so với tháng trước. Lũy kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu mặt hàng thuộc nhóm 2933 từ thị trường Bỉ đạt hơn 912,7 nghìn USD, tăng 20,5% so với cùng kỳ năm 2021. Tiếp theo còn một số thị trường khác như: Hà Lan, Rumani,...
Bảng: Top 30 doanh nghiệp có trị giá nhập khẩu hóa chất cao từ EU trong tháng 8/2022
|
STT |
Tên doanh nghiệp |
|---|---|
|
1 |
Công Ty TNHH Công Nghiệp Jinko Solar (Việt Nam) |
|
2 |
Công Ty TNHH Brenntag Việt Nam |
|
3 |
Công Ty TNHH Ma Ri Got Việt Nam |
|
4 |
Công Ty Cổ Phần Vicostone |
|
5 |
Công Ty TNHH Basf Việt Nam |
|
6 |
Công Ty TNHH MTV Đất Hiếm Việt Nam |
|
7 |
Công Ty TNHH Kiến Vương |
|
8 |
Công Ty TNHH Kính Nổi Việt Nam |
|
9 |
Công Ty Cổ Phần Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định (Bidiphar) |
|
10 |
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn On Semiconductor Việt Nam |
|
11 |
Công Ty TNHH Barentz Việt Nam |
|
12 |
Công Ty TNHH Behn Meyer Việt Nam |
|
13 |
Công Ty TNHH Tân Hùng Thái |
|
14 |
Công Ty TNHH Hóa Dược Hữu Tín |
|
15 |
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn IMCD Việt Nam |
|
16 |
Công Ty TNHH Hóa Chất & Thực Phẩm |
|
17 |
Công Ty TNHH Liên Doanh Stellapharm - Chi Nhánh 1 |
|
18 |
Công Ty Kính Nổi Viglacera - Chi Nhánh Tổng Công Ty Viglacera - CTCP |
|
19 |
Công Ty Cổ Phần Hóa Chất Sigma-Chem |
|
20 |
Công Ty TNHH Thức Ăn Gia Súc Lái Thiêu |
|
21 |
Công Ty Cổ Phần Sanofi Việt Nam |
|
22 |
Công Ty TNHH Yara Việt Nam |
|
23 |
Công Ty Cổ Phần Dược Hậu Giang |
|
24 |
Công Ty Cổ Phần Hoá Dược Hiệp Lực |
|
25 |
Công Ty TNHH Becker Industrial Coatings Việt Nam |
|
26 |
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn KCC (Việt Nam) |
|
27 |
Công Ty TNHH ADC |
|
28 |
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sopura Đông Nam Á |
|
29 |
Công Ty Cổ Phần PMAC |
|
30 |
Công Ty Cổ Phần Sơn Á Đông |
Nguồn: TTTT CN&TM tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan
