Tin tức

Tình hình nhập khẩu mặt hàng hóa chất của Việt Nam từ các đối tác trong EVFTA


Trong tháng 8 năm 2022, nhập khẩu hóa chất từ EU giảm nhẹ, với trị giá đạt hơn 37,8 triệu USD, giảm 7,8% so với tháng trước nhưng tăng 131,2% so với cùng kỳ năm 2021. Lũy kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu hóa chất từ EU đạt hơn 265,9 triệu USD, tăng 114,1% so với cùng kỳ năm trước.

Tình hình nhập khẩu hoá chất từ EU

Trong tháng 8 năm 2022, nhập khẩu hóa chất từ EU giảm nhẹ, với trị giá đạt hơn 37,8 triệu USD, giảm 7,8% so với tháng trước nhưng tăng 131,2% so với cùng kỳ năm 2021. Lũy kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu hóa chất từ EU đạt hơn 265,9 triệu USD, tăng 114,1% so với cùng kỳ năm trước.

Bảng . Chủng loại hóa chất nhập khẩu từ EU trong tháng 8 và 8 tháng năm 2022

Mã HS

Tên chủng loại

Tháng 8/2022

8 tháng năm 2022

Trị giá
(nghìn USD)

So với tháng trước

Trị giá
(nghìn USD)

So cùng kỳ năm trước

2804

Hydro, khí hiếm và các phi kim loại khác

16.738

-26,3%

113.290

76626,4%

2836

Carbonat; peroxocarbonat (percarbonat); amoni carbonat thương phẩm có chứa amonium carbamate

3.072

58,2%

16.987

18,3%

2843

Kim loại quý dạng keo; hợp chất hữu cơ hay vô cơ của kim loại quý

2.334

3,5%

11.153

171,8%

2940

Đường, tinh khiết về mặt hóa học

1.490

29,5%

7.367

47,9%

2918

Axit carboxylic

1.032

222,9%

5.489

9,7%

2931

Hợp chất vô cơ - hữu cơ khác

946

426,6%

4.506

18,6%

2939

Alcaloit thực vật và các muối, ete, este

886

39,4%

4.629

46,0%

2933

Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố ni tơ

857

15,6%

4.462

-15,8%

2915

Axit carboxylic đơn chức đã bão hoà mạch hở và các anhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng

823

105,4%

3.980

-18,8%

2846

Các hợp chất, vô cơ hay hữu cơ, của kim loại đất hiếm, của ytri hoặc của scandi

723

-

1.158

122,8%

2923

Muối và hydroxit amoni bậc 4; lecithin và chất phosphoaminolipids khác, đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học

644

-30,9%

5.239

34,4%

2835

Phosphinat (hypophosphit), phosphonat (phosphit) và phosphat; polyphosphat

610

-8,8%

6.575

37,2%

2916

Axit carboxylic đơn chức mạch hở chưa bão hoà, axit carboxylic đơn chức mạch vòng

578

-45,9%

5.689

46,1%

2930

Hợp chất lưu huỳnh-hữu cơ

561

183,1%

2.594

36,4%

2905

Rượu mạch hở và các dẫn xuất halogen hóa, đã sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng

553

9,8%

14.401

58,9%

2818

Corundum nhân tạo, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; ôxit nhôm; hydroxit nhôm 

464

96,1%

2.651

-28,1%

2917

Axit carboxylic đa chức, các anhydrit, halogenua, peroxit

455

-20,4%

3.546

104,8%

2821

Oxit sắt và hydroxit sắt; chất màu từ đất có hàm lượng sắt hóa hợp Fe2O3 chiếm 70% trở lên

418

60,7%

1.539

13,2%

2825

Hydrazin và hydroxilamin và các muối vô cơ của chúng; các loại bazơ vô cơ; các oxit, hydroxit và peroxit kim loại khác

397

310,7%

1.559

87,1%

2912

Aldehyt; paraformaldehyt

294

-42,6%

2.717

148,2%

2922

Hợp chất amino chức oxy

284

-55,2%

3.570

-3,4%

2834

Nitrit; nitrat

277

1402,5%

1.462

227,5%

2811

Axit vô cơ khác và các hợp chất vô cơ chứa oxy khác của các phi kim loại

274

-43,8%

2.935

-2,9%

2932

Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố oxy

269

-42,5%

2.584

4,1%

2817

Kẽm oxit; kẽm peroxit 

240

-5,4%

2.307

25,6%

2934

Các axit nucleic và muối của chúng

229

68,7%

1.669

-30,5%

2832

Sulphit; thiosulphat

201

-18,1%

1.474

29,0%

2925

Hợp chất chức carboxyimit (kể cả sacarin và muối của nó) và các hợp chất chức imin

178

1232,3%

1.398

5,1%

2942

Hợp chất hữu cơ khác

171

58,0%

804

0,7%

2837

Xyanua, xyanua oxit và xyanua phức 

167

-

1.183

4,3%

2907

Phenol; rượu-phenol

166

2154,0%

708

16,0%

2829

Clorat và peclorat; bromat và pebromat; iotdat và peiodat

152

974,5%

440

-14,7%

2921

Hợp chất chức amin

144

-87,6%

4.801

58,3%

2803

Carbon

140

174,7%

547

-17,1%

2841

Muối của axit oxometalic hoặc axit peroxometalic

138

-50,7%

879

61,1%

2827

Clorua, clorua oxit và clorua hydroxit; bromua và oxit bromua; iođua và iođua oxit

109

-56,0%

1.631

7,2%

2844

Các nguyên tố hóa học phóng xạ và các đồng vị phóng xạ

94

41,0%

599

4,7%

2906

Rượu mạch vòng và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng

90

-31,5%

840

9,2%

2909

Ete, rượu-ete, phenol-ete, phenol-rượu-ete, peroxit rượu, peroxit ete, peroxit xeton

87

-31,4%

1.741

52,7%

2926

Hợp chất chức nitril

71

1304,8%

343

-12,4%

 

 Loại khác

524

-

14.535

-

 

 Tổng

37.881

-7,8%

265.984

114,1%

Nguồn: TTTT CN&TM tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Cơ cấu thị trường hóa chất nhập khẩu từ EU

Trong tháng 8/2022, Đức là thị trường nhập khẩu hoá chất lớn nhất của Việt Nam trong khối EU, với trị giá đạt hơn 22,1 triệu USD, giảm 17,8% so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 58,6% tổng trị giá nhập khẩu hóa chất trong tháng 8. Lũy kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu hóa chất từ thị trường Đức đạt hơn 149,9 triệu USD, tăng 350,1% so với cùng kỳ năm trước. Thị trường Hà Lan đứng thứ 2 với trị giá đạt hơn 3,92 triệu USD, tăng 17,9% so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 10,4% tổng trị giá nhập khẩu hóa chất trong tháng 8. Lũy kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu hóa chất từ thị trường Hà Lan đạt hơn 33 triệu USD, tăng 38,0% so với cùng kỳ năm 2021. Thị trường Bỉ đứng thứ 3 với trị giá đạt hơn 3,91 triệu USD, tăng 8,1% so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 10,3% tổng trị giá nhập khẩu hóa chất trong tháng 8. Lũy kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu hóa chất từ thị trường Bỉ đạt hơn 28,2 triệu USD, tăng 32,1% so với cùng kỳ năm 2021. Ý đứng thứ 4 với trị giá đạt hơn 2,9 triệu USD, giảm 7,9% so với tháng trước, chiếm tỷ trọng 7,8% tổng trị giá nhập khẩu hóa chất trong tháng 8. Lũy kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu hóa chất từ thị trường Ý đạt 21,1 triệu USD, tăng 43,3% so với cùng kỳ năm 2021.

Bảng . Nhập khẩu hóa chất từ các nước trong EU tháng 8 và 8 tháng năm 2022

STT

Thị trường

Tháng 8/2022

8 tháng năm 2022

Trị giá
(nghìn USD)

So với tháng trước

Trị giá
(nghìn USD)

So cùng kỳ năm trước

         1

Đức

22.184

-17,8%

149.988

350,1%

         2

Hà Lan

3.923

17,9%

33.064

38,0%

         3

Bỉ

3.916

8,1%

28.291

32,1%

         4

Ý

2.957

-7,9%

21.114

43,3%

         5

Áo

1.358

144,2%

4.846

364,6%

         6

Pháp

997

56,8%

8.181

-19,3%

         7

Tây Ban Nha

489

-31,6%

5.476

23,6%

         8

Rumani

460

774,4%

849

307,4%

         9

Croatia (Hrvatska)

303

-7,4%

1.741

88,4%

       10

Ba Lan

292

348,0%

898

8,6%

       11

Bungari

273

-55,0%

4.529

-22,7%

       12

Thụy Điển

152

-

554

-51,3%

       13

Hy Lạp

140

30,6%

400

120,0%

       14

Hungari

102

-28,4%

953

49,9%

       15

Phần Lan

98

-7,1%

1.557

-27,4%

       16

Séc

88

88,4%

829

133,9%

       17

E X Tô Ni A

67

-85,0%

1.375

22,7%

       18

Slovakia

63

-32,6%

280

303,6%

       19

Lúc Xăm Bua

17

43,3%

77

-60,7%

       20

Latvia

2

-

187

73,9%

       21

Síp

-

-

34

-73,1%

 

Thị trường khác

-

-

762

-

 

Tổng

37.881

-7,8%

265.984

114,1%

Nguồn: TTTT CN&TM tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Cơ cấu mặt hàng hoá chất nhập khẩu từ EU

- Mặt hàng thuộc nhóm 2905- Rượu mạch hở

Trong tháng 8, nhóm hàng 2905- Rượu mạch hở nhập khẩu đạt hơn 553,1 nghìn USD, tăng 9,8% so với tháng trước; giảm 12,21,5 so với cùng kỳ năm 2021. Lũy kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu nhóm hàng 2905-Rượu mạch hở đạt hơn 14,4 triệu USD, tăng 58,9% so với cùng kỳ năm trước.

Về thị trường thuộc khối EU, trong tháng 8, mặt hàng 2905-Rượu mạch hở được nhập khẩu chủ yếu từ Bỉ, với trị giá đạt hơn 516,1 nghìn USD, tăng 48,1% so với tháng trước. Lũy kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu nhóm hàng 2905-Rượu mạch hở từ thị trường Bỉ đạt hơn 3,4 triệu USD, tăng 118,5% so với cùng kỳ năm 2021. Đứng thứ 2 là thị trường Pháp, với trị giá đạt hơn 20 nghìn USD. Lũy kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu nhóm hàng 2905-Rượu mạch hở từ thị trường Pháp đạt hơn 60 nghìn USD, giảm 73,7% so với cùng kỳ năm 2021. Đứng thứ 3 là thị trường Đức, với trị giá đạt hơn 12,4 nghìn USD, tăng 712,3% so với tháng trước. Lũy kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu nhóm hàng 2905-Rượu mạch hở từ thị trường Đức đạt hơn 348,1 nghìn USD, tăng 20,1% so với cùng kỳ năm 2021. Đứng thứ 4 là thị trường Tây Ban Nha, với trị giá đạt hơn 3,6 nghìn USD, giảm 87,7 so với tháng trước. Lũy kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu nhóm hàng 2905-Rượu mạch hở từ thị trường Tây Ban Nha đạt gần 398,7 nghìn USD, tăng 22,1% so với cùng kỳ năm 2021. Tiếp theo còn thị trường Hà Lan nhưng chiếm tỷ trọng thấp.

- Mặt hàng thuộc nhóm 2836 - Carbonat; peroxocarbonat; Carbonat; peroxocarbonat:

Trong tháng 8, mặt hàng thuộc nhóm 2836 nhập khẩu đạt hơn 3 triệu USD, tăng 58,2% so với tháng trước và tăng 81,8% so với cùng kỳ năm 2021. Lũy kế tám tháng năm 2022, trị giá nhập khẩu mặt hàng hóa chất thuộc nhóm 2836 đạt hơn 16,9 triệu USD, tăng 18,3% so với cùng kỳ năm 2021.

Về thị trường thuộc khối EU, trong tháng 8, mặt hàng thuộc nhóm 2836 được nhập khẩu nhiều nhất từ Ý, với trị giá đạt hơn 1,5 triệu USD, tăng 35,1% so với tháng trước. Lũy kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu mặt hàng thuộc nhóm 2836 từ thị trường Ý đạt hơn 8,5 triệu USD, tăng 131,5% so với cùng kỳ năm 2021. Đứng thứ 2 là thị trường Bỉ với trị giá đạt hơn 924,1 nghìn USD, tăng 474,2% so với tháng trước. Lũy kế bảytám tháng năm 2022, nhập khẩu mặt hàng thuộc nhóm 2836 từ thị trường Bỉ đạt hơn 2,3 triệu USD, giảm 39,3% so với cùng kỳ năm 2021. Đứng thứ 3 là thị trường Bungari, với trị giá đạt hơn 273,3 nghìn USD, giảm 51,8% so với tháng trước. Lũy kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu mặt hàng thuộc nhóm 2836 từ thị trường Bungari đạt hơn 4,4 triệu USD, giảm 22,2% so với cùng kỳ năm 2021. Đứng thứ 4 là thị trường Đức với trị giá đạt gần 176,6 nghìn USD, tăng 160,1% so với tháng trước. Lũy kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu mặt hàng thuộc nhóm 2836 từ thị trường Đức đạt hơn 1 triệu USD, tăng 30,1% so với cùng kỳ năm 2021. Tiếp theo còn thị trường Hà Lan và Lúc Xăm Bua.

- Mặt hàng thuộc nhóm 2842 - Muối khác của axit vô cơ hay peroxo axit:

Trong tháng 8, mặt hàng hóa chất thuộc nhóm 2842 nhập khẩu tăng khá, đạt gần 59 nghìn USD, tăng 18,1% so với tháng trước, tăng 63,8% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung tám tháng năm 2022, trị giá nhập khẩu mặt hàng hóa chất thuộc nhóm 2842 đạt hơn 4,4 triệu USD, giảm 39,7% so với cùng kỳ năm 2021.

Về thị trường thuộc khối EU, trong tháng 8, mặt hàng hóa chất thuộc nhóm 2842 được nhập khẩu từ thị trường Hà Lan và Đức, với trị giá nhập khẩu từ thị trường Hà Lan đạt gần 44,1 nghìn USD, giảm 3,5% so với tháng trước. Tính chung tám tháng năm 2022, nhập khẩu mặt hàng thuộc nhóm 2842 từ thị trường Hà Lan đạt 190,2 nghìn USD, tăng 47,7% so với cùng kỳ năm 2021. Tiếp theo là thị trường Đức, với trị giá nhập khẩu đạt hơn 14,8 nghìn USD. Tính chung tám tháng năm 2022, nhập khẩu mặt hàng thuộc nhóm 2842 từ thị trường Đức đạt hơn 4,1 triệu USD, giảm 42,2% so với cùng kỳ năm 2021.

- Mặt hàng thuộc nhóm 2933 - Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố ni tơ:

Trong tháng 8, mặt hàng hóa chất thuộc nhóm 2933 nhập khẩu đạt hơn 856,7 nghìn USD, tăng 15,6% so với tháng trước, giảm 0,3% so với cùng kỳ năm 2021. Lũy kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu mặt hàng hóa chất thuộc nhóm 2933 đạt hơn 4,4 triệu USD, giảm 15,8% so với cùng kỳ năm trước.

Về thị trường thuộc khối EU, trong tháng 8, mặt hàng hóa chất thuộc nhóm 2933 được nhập khẩu nhiều nhất từ Đức, với trị giá đạt gần 237,8 nghìn USD, tăng 73,4% so với tháng trước. Luỹ kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu mặt hàng thuộc nhóm 2933 từ thị trường Đức đạt hơn 941,7 nghìn USD, giảm 56,8% so với cùng kỳ năm 2021. Đứng thứ 2 là thị trường Pháp với trị giá đạt hơn 234,1 nghìn USD. Luỹ kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu mặt hàng thuộc nhóm 2933 từ thị trường Pháp đạt gần 318,5 nghìn USD, tăng 8,5% so với cùng kỳ năm 2021. Đứng thứ 3 là thị trường Tây Ban Nha với trị giá đạt gần 200,6 nghìn USD, giảm 13,4% so với tháng trước. Luỹ kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu mặt hàng thuộc nhóm 2933 từ thị trường Tây Ban Nha đạt hơn 1,1 triệu USD, tăng 191,7% so với cùng kỳ năm 2021. Tiếp theo là thị trường Bỉ, với trị giá nhập khẩu đạt hơn 108,5 nghìn USD, giảm 7,1% so với tháng trước. Lũy kế tám tháng năm 2022, nhập khẩu mặt hàng thuộc nhóm 2933 từ thị trường Bỉ đạt hơn 912,7 nghìn USD, tăng 20,5% so với cùng kỳ năm 2021. Tiếp theo còn một số thị trường khác như: Hà Lan, Rumani,...

Bảng: Top 30 doanh nghiệp có trị giá nhập khẩu hóa chất cao từ EU trong tháng 8/2022

STT

Tên doanh nghiệp

1

Công Ty TNHH Công Nghiệp Jinko Solar (Việt Nam)

2

Công Ty TNHH Brenntag Việt Nam

3

Công Ty TNHH Ma Ri Got Việt Nam

4

Công Ty Cổ Phần Vicostone

5

Công Ty TNHH Basf Việt Nam

6

Công Ty TNHH MTV Đất Hiếm Việt Nam

7

Công Ty TNHH Kiến Vương

8

Công Ty TNHH  Kính Nổi Việt Nam

9

Công Ty Cổ Phần Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định (Bidiphar)

10

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn On Semiconductor Việt Nam

11

Công Ty TNHH Barentz Việt Nam

12

Công Ty TNHH Behn Meyer Việt Nam

13

Công Ty TNHH Tân Hùng Thái

14

Công Ty TNHH Hóa Dược Hữu Tín

15

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn IMCD Việt Nam

16

Công Ty TNHH Hóa Chất & Thực Phẩm

17

Công Ty TNHH Liên Doanh Stellapharm - Chi Nhánh 1

18

Công Ty Kính Nổi Viglacera - Chi Nhánh Tổng Công Ty Viglacera - CTCP

19

Công Ty Cổ Phần Hóa Chất Sigma-Chem

20

Công Ty TNHH Thức Ăn Gia Súc Lái Thiêu

21

Công Ty Cổ Phần Sanofi Việt Nam

22

Công Ty TNHH Yara Việt Nam

23

Công Ty Cổ Phần Dược Hậu Giang

24

Công Ty Cổ Phần Hoá Dược Hiệp Lực

25

Công Ty TNHH Becker Industrial Coatings Việt Nam

26

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn KCC (Việt Nam)

27

Công Ty TNHH   ADC

28

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sopura Đông Nam Á

29

Công Ty Cổ Phần PMAC

30

Công Ty Cổ Phần Sơn Á Đông

Nguồn: TTTT CN&TM tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

 


Bài viết liên quan