Tháng 8/2022, kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang EU đạt 17,4 triệu USD, tăng 4,9% so với tháng 7/2022 và tăng 79,1% so tháng 8/2021; lũy kế đạt 115,9 triệu USD, tăng 18,1% so cùng kỳ năm 2021 và chiếm 5,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả của cả nước. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu rau quả tươi đạt 67,1 triệu USD, giảm 10,7% so với 8 tháng năm 2021 còn kim ngạch xuất khẩu rau quả chế biến đạt 48,8 triệu USD, tăng 111,9% so với 8 tháng năm 2021.
Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả của EU từ Việt Nam tăng từ mức 3,9% trong 8 tháng năm 2021 lên 5,3% trong 8 tháng năm 2022.
Dự kiến xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang EU trong tháng cuối năm 2022 sẽ tiếp tục tăng khi doanh nghiệp khai thác tốt hiệu quả các Hiệp định thương mại tự do (FTA), cùng với nhu cầu thị trường đang tăng vào dịp mua sắm cuối năm. Các chủng loại trái cây tiềm năng xuất khẩu sang thị trường EU trong thời gian tới là xoài, chanh leo, mít, chanh tươi, bưởi, dừa, thanh long, chôm chôm và măng cụt...
1. Cơ cấu mặt hàng
- Xuất khẩu trái cây tươi:
Trong tháng 8/2022, xoài là mặt hàng trái cây được xuất khẩu nhiều nhất sang EU với kim ngạch đạt hơn 1,3 triệu USD, tăng 1,7% so với tháng 7/2022; lũy kế 8 tháng đầu năm đạt 10,0 triệu USD, giảm 1,7% so với cùng kỳ năm 2021, chiếm 17,5% tổng kim ngạch xuất khẩu trái cây sang EU.
Tiếp theo là mặt hàng chanh leo với 1,2 triệu USD, giảm 8,5% so với tháng 7/2022; lũy kế đạt 15,1 triệu USD, giảm 13,2% so với cùng kỳ năm 2021, chiếm tỷ trọng 26,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu trái cây sang EU.
Kim ngạch xuất khẩu chanh tươi trong tháng 8/2022 đạt 992,2 nghìn USD, giảm 3,5% so với tháng 7/2022; lũy kế đạt 7,7 triệu USD, giảm 15,6% so với cùng kỳ năm trước, chiếm tỷ trọng 13,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu trái cây sang EU.
Trong 8 tháng năm 2022, hầu hết chủng loại trái cây xuất khẩu sang EU đều giảm như nhãn (giảm 94,8%), măng cụt (giảm 57,5%), dừa (giảm 42,4%)
Bảng. Kim ngạch xuất khẩu trái cây tươi sang EU tháng 8 và 8 tháng năm 2022, phân theo chủng loại
|
Chủng loại |
T8/2022 (Nghìn USD) |
T8/2022 so với T7/2022 (%) |
8T/2022 (Nghìn USD) |
8T/2022 so với 8T/2021 (%) |
|---|---|---|---|---|
|
Xoài |
1.326,9 |
1,7 |
10.053,2 |
-1,7 |
|
Chanh leo |
1.238,0 |
-8,5 |
15.120,9 |
-13,2 |
|
Chanh tươi |
992,3 |
-3,5 |
7.792,1 |
-15,6 |
|
Bưởi |
579,2 |
35,8 |
1.863,6 |
87,9 |
|
Thanh long |
424,1 |
-32,6 |
5.907,6 |
-42,4 |
|
Dừa |
336,9 |
37,7 |
1.785,9 |
-42,4 |
|
Sầu riêng |
246,6 |
-15,1 |
1.369,8 |
40,4 |
|
Mít |
100,8 |
764,2 |
386,9 |
-20,7 |
|
Vải |
51,4 |
-67,9 |
681,4 |
-5,1 |
|
Chôm chôm |
20,7 |
4,0 |
370,4 |
-28,3 |
|
Đu đủ |
19,4 |
115,9 |
144,1 |
-25,7 |
|
Chuối |
17,7 |
-47,3 |
202,7 |
24,7 |
|
Măng cụt |
10,5 |
295,4 |
87,7 |
-57,5 |
|
Dứa |
8,8 |
-93,1 |
825,8 |
-5,6 |
|
Nhãn |
6,4 |
399,4 |
45,4 |
-94,8 |
|
Mãng cầu |
5,3 |
-70,1 |
52,4 |
109,6 |
Nguồn: TTTT CN&TM tính toán từ số liệu của TCHQ Việt Nam
- Xuất khẩu rau củ:
Trong tháng 8/2022, bắp non là mặt hàng rau củ xuất khẩu nhiều nhất sang EU với kim ngạch đạt 435,1 nghìn USD, tăng 21,0% so với tháng 7/2022; lũy kế 8 tháng năm 2022 đạt hơn 3,0 triệu USD, tăng 25,7% so với cùng kỳ năm 2021, chiếm tỷ trọng 31,8% xuất khẩu rau củ sang EU.
Tiếp theo là nấm với 303,3 nghìn USD, tăng 163,5% so với tháng 7/2022; lũy kế 8 tháng đạt 936,3 nghìn USD, giảm 19,8% so với cùng kỳ năm 2021, chiếm tỷ trọng 9,7% xuất khẩu rau củ sang EU. Xuất khẩu đậu các loại chiếm tỷ trọng 13,3% xuất khẩu rau củ sang EU.
Trong 8 tháng năm 2022, hầu hết chủng loại rau củ xuất khẩu sang EU đều giảm như: mộc nhĩ (giảm 43,0%), khoai mỡ (giảm 35,1%), khoai môn (giảm 34,2%)…
Bảng. Kim ngạch xuất khẩu rau củ sang EU trong tháng 8 và 8 tháng năm 2022, phân theo chủng loại
|
Chủng loại |
T8/2022 (Nghìn USD) |
T8/2022 so với T7/2022 (%) |
8T/2022 (Nghìn USD) |
8T/2022 so với 8T/2021 (%) |
|---|---|---|---|---|
|
Bắp non |
435,1 |
21,0 |
3.061,6 |
25,7 |
|
Nấm |
303,4 |
163,5 |
936,4 |
-19,8 |
|
Đậu các loại |
243,4 |
5,8 |
1.276,9 |
-15,4 |
|
Sả |
64,2 |
8,6 |
659,3 |
-9,7 |
|
Khoai lang |
46,9 |
190,2 |
405,1 |
0,2 |
|
Khoai mỡ |
21,9 |
111,3 |
104,2 |
-35,1 |
|
Ớt |
21,1 |
0 |
183,3 |
-30,6 |
|
Khoai môn |
13,6 |
-87,9 |
584,5 |
-34,2 |
|
Mộc nhĩ |
7,7 |
108,1 |
103,9 |
-43,0 |
Nguồn: TTTT CN&TM tính toán từ số liệu của TCHQ Việt Nam
2. Cơ cấu thị trường
Trong tháng 8/2022, Hà Lan vẫn là thị trường xuất khẩu rau quả nhiều nhất của Việt Nam sang EU với kim ngạch đạt hơn 11,3 triệu USD, tăng 1,4% so với tháng trước; lũy kế 8 tháng năm 2022 đạt 69,4 triệu USD, tăng 30,8% so cùng kỳ năm 2021 và chiếm 59,9% trong tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả sang EU.
Tiếp theo là thị trường Đức với kim ngạch đạt 2,8 triệu USD, tăng 44,8% so với tháng 7/2022 và tăng 72,6% so tháng 8/2021; lũy kế đạt 16,5 triệu USD, tăng 25,1% so cùng kỳ năm 2021 và chiếm 14,3% trong tổng kim ngạch.
Pháp đứng thứ ba với kim ngạch đạt 2,7 triệu USD, tăng 0,6% so với tháng 7/2022 và tăng 58,4% so tháng 8/2021; lũy kế đạt 23,5 triệu USD, giảm 12,2% so cùng kỳ năm 2021 và chiếm 20,3% trong tổng kim ngạch.
Bảng . Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang EU tháng 8 và 8 tháng năm 2022, phân theo thị trường
|
Thị trường |
T8/2022 (Nghìn USD) |
T8/2022 so với T7/2022 (%) |
T8/2022 so với T8/2021 (%) |
8T/2022 (Nghìn USD) |
8T/2022 so với 8T/2021 (%) |
|---|---|---|---|---|---|
|
EU: |
17.436,3 |
4,9 |
79,1 |
115.917,1 |
18,1 |
|
Hà Lan |
11.322,5 |
1,4 |
136,3 |
69.483,5 |
30,8 |
|
Đức |
2.816,0 |
44,8 |
72,6 |
16.578,3 |
25,1 |
|
Pháp |
2.776,1 |
0,6 |
58,4 |
23.550,6 |
-12,2 |
|
Italy |
521,8 |
-30,7 |
-66,6 |
6.304,7 |
27,3 |
Nguồn: TTTT CN&TM tính toán từ số liệu của TCHQ Việt Nam
3. Thông tin liên quan
Bảng. Top doanh nghiệp đạt kim ngạch xuất khẩu trái cây tươi sang EU cao trong 8 tháng năm 2022
|
Doanh nghiệp |
|
Chi Nhánh Công Ty Tnhh Olam Việt Nam Tại Khu Công Nghiệp Biên Hòa II |
|
Công Ty Tnhh Mtv The Fruit Republic Cần Thơ |
|
Công Ty Tnhh Sản Xuất Trái Cây Hùng Phát |
|
Công Ty Tnhh Viet Tropical Fruit |
|
Dntn Đạt Vinh |
|
Công Ty Cổ Phần Rau Quả Tiền Giang |
|
Công Ty Tnhh Viet Exotic Fruit |
|
Công Ty Tnhh Prosonan Fruit |
|
Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Hùng Hậu |
|
Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả Hoàng |
|
Công Ty Tnhh Sản Xuất Thương Mại Rau Quả Nhiệt Đới |
|
Công Ty Tnhh Thương Mại Dịch Vụ Giao Nhận Vận Tải Thịnh An |
|
Công Ty Tnhh Thương Mại Dịch Vụ Trái Cây Thiên Nhiên |
|
Công Ty Tnhh Sản Xuất - Thương Mại - Dịch Vụ Rồng Đỏ |
|
Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Xuất Khẩu Đồng Giao |
|
Công Ty Tnhh Xuất Nhập Khẩu Trái Cây Thiện Hưng |
|
Công Ty Tnhh Một Thành Viên Ant Farm |
|
Công Ty Tnhh Hải Thanh |
|
Công Ty Cp Chế Biến Thực Phẩm Xuất Khẩu Miền Tây |
|
Công Ty Tnhh Paradise Gourmet |
|
Công Ty Cp Rau Quả Thực Phẩm An Giang |
|
Công Ty Tnhh Thương Mại & Dịch Vụ Trường Hoàng Lâm Đồng |
|
Công Ty Tnhh Quốc Tế Cemy |
|
Công Ty Tnhh Hoa Quả Việt |
|
Công Ty Tnhh Trái Cây Michi |
|
Công Ty Tnhh Thương Mại Và Sản Xuất Nông Sản Sapo Đắk Lắk |
|
Hợp Tác Xã Nông Sản Xuất Khẩu Mộc Châu |
|
Hợp Tác Xã Trái Cây Sinh Học Ocop |
|
Công Ty Cổ Phần Bj & T |
|
Công Ty Cổ Phần Cánh Cổng Vàng Việt Nam |
|
Công Ty Tnhh Euro Viet Fresh |
|
Công Ty Tnhh Mtv Thương Mại Hương Bưởi Mỹ Hòa |
|
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Đầu Tư - Sản Xuất & Thương Mại Việt |
|
Công Ty Cp Nafoods Group |
|
Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Kim Bạch Kim |
|
Công Ty Tnhh Thương Mại Greenfood Việt Nam |
|
Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Bến Tre |
|
Công Ty Cổ Phần Lavifood |
|
Công Ty Tnhh Sản Xuất Thương Mại Tân Đông |
|
Công Ty Tnhh Mtv Sản Xuất Thương Mại & Dịch Vụ Xuất Khẩu Minh Dũng |
|
Công Ty Tnhh Tư Vấn Đầu Tư Và Phát Triển Việt Pháp |
|
Công Ty Tnhh Coco - Duke |
|
Công Ty Cp Xuất Nhập Khẩu Thực Phẩm Toàn Cầu |
|
Công Ty Tnhh Thịnh Cát |
|
Công Ty Tnhh Xuất Nhập Khẩu Vina Fruits & Herb |
|
Công Ty Cổ Phần Phước Hỷ |
|
Công Ty Tnhh Xuất Nhập Khẩu Golden Bee |
|
Công Ty Tnhh Siêu Trái Cây |
|
Công Ty Tnhh Nông Hải Sản Gia Thành |
|
Công Ty Tnhh Phú Thạnh |
|
Công Ty Tnhh Một Thành Viên Xuất Nhập Khẩu An Gia An |
|
Công Ty Tnhh Tajseebal |
Nguồn: TTTT CN&TM tính toán từ số liệu của TCHQ Việt Nam
