Trong 5 tháng đầu năm 2022, xuất khẩu sang EU đạt 19,54 tỷ USD, tăng 21,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 12,7% xuất khẩu cả nước. Tăng trưởng xuất khẩu đối với các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của ta như sau: điện thoại và các loại linh kiện đạt 2,63 tỷ USD, giảm 11,3% so với cùng kỳ năm trước; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 3,11 tỷ USD, tăng 15,3%; máy móc thiết bị và phụ tùng khác đạt 2,23 tỷ USD, tăng 15,8%; hàng dệt may đạt 1,66 tỷ USD, tăng 36,4%, trong đó xuất khẩu hàng dệt may sang Đức tăng 44%, Hà Lan tăng 43%; hàng thuỷ sản đạt 560 triệu USD, tăng 43,9%; cà phê đạt 0,78 tỷ USD, tăng 43,2%; gạo đạt 7,09 triệu USD, tăng 1,1%.
Trong 5 tháng đầu năm 2022,nhập khẩu từ EU đạt 6,66 tỷ USD, giảm 2,3% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 4,4% nhập khẩu cả nước. Trong đó, các mặt hàng nhập khẩu chính từ EU là thức ăn gia súc và nguyên liệu, sản phẩm hoá chất, dược phẩm, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, máy móc, thiết bị và phụ tùng khác.
Về tỷ lệ sử dụng C/O mẫu EVFTA, các ngành hàng có tỷ lệ sử dụng mẫu C/O EVFTA cao bao gồm: gạo 100%, thuỷ sản 76,67%, rau quả 64,21%, chè 53,43%, giày dép 97,58%, bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc 84,85%...
|
STT |
MẶT HÀNG |
KIM NGẠCH XK LŨY KẾ 5 THÁNG |
||||
|
Theo C/O |
XK chung 5Th/2022 |
Tỷ lệ |
Tăng so với 2021 |
|||
|
Năm 2021 |
Năm 2022 |
|||||
|
EU |
Liên minh châu Âu (EU) |
3.579,30 |
4.687,19 |
19.595,40 |
23,92% |
30,95% |
|
1 |
Thủy sản |
268,48 |
407,96 |
532,12 |
76,67% |
51,95% |
|
2 |
Rau quả |
37,49 |
42,60 |
66,34 |
64,21% |
13,62% |
|
3 |
Hạt điều |
6,22 |
10,15 |
234,29 |
4,33% |
63,23% |
|
4 |
Cà phê |
37,31 |
40,49 |
782,70 |
5,17% |
8,52% |
|
5 |
Chè |
0,17 |
0,16 |
0,30 |
53,43% |
-6,40% |
|
6 |
Hạt tiêu |
0,77 |
1,47 |
76,91 |
1,91% |
91,53% |
|
7 |
Gạo |
13,17 |
26,42 |
7,09 |
372,88% |
100,63% |
|
8 |
Chất dẻo và sản phẩm từ chất dẻo |
182,80 |
229,12 |
315,31 |
72,67% |
25,34% |
|
9 |
Cao su và sản phẩm từ cao su |
27,75 |
14,47 |
106,61 |
13,57% |
-47,85% |
|
10 |
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù |
188,70 |
236,65 |
363,65 |
65,08% |
25,41% |
|
11 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
20,85 |
34,97 |
299,77 |
11,67% |
67,71% |
|
12 |
Hàng dệt may (bao gồm vải) |
197,99 |
270,58 |
1.624,18 |
16,66% |
36,66% |
|
13 |
Giày dép |
1.915,41 |
2.210,29 |
2.265,13 |
97,58% |
15,40% |
|
14 |
Sắt thép và sản phẩm từ sắt thép |
85,92 |
191,03 |
1.351,37 |
14,14% |
122,34% |
|
15 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
0,91 |
17,69 |
2.803,66 |
0,63% |
1842,27% |
|
16 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác |
43,03 |
87,47 |
2.039,98 |
4,29% |
103,31% |
