Dữ liệu và thống kê

Báo cáo 10 nhóm hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường EU trong năm 2022

Thứ Bảy, 14/01/2023

Nhìn chung do cơ cấu hàng hóa có tính bổ sung cho nhau nên cùng với việc nắm bắt các cơ hội xuất khẩu sang EU khi EVFTA có hiệu lực, các doanh nghiệp Việt Nam cũng tranh thủ nhập khẩu những nhóm hàng cần thiết cho sản xuất và tiêu dùng mà EU có thế mạnh.

Theo tính toán từ số liệu thống kê hải quan, trong năm 2022, 10 nhóm hàng mà Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ EU gồm có máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, chiếm tới 22,35%, tiếp theo là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, chiếm 18,48%.

Trong Top 10 mặt hàng dẫn đầu về trị giá nhập khẩu từ thị trường này, ngoài sữa và sản phẩm sữa là nhóm hàng thực phẩm, còn lại đều là hàng công nghiệp, dược phẩm mà Việt Nam có nhu cầu cao.

Xét về biến động so với năm liền trước, nhập khẩu máy vi tính và sản phẩm điện tử linh kiện, máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng khác, nguyên phụ liệu dệt may, da, giày sụt giảm ở mức 2 con số, phần lớn do ảnh hưởng bởi dư địa từ dịch bệnh COVID-19.

Ngược lại, nhập khẩu hóa chất tăng mạnh do nhu cầu sản xuất nhóm hóa mĩ phẩm, nhập khẩu thức ăn và nguyên liệu gia súc, sữa và sản phẩm từ sữa cũng gia tăng khi các ưu đãi thuế quan được hiện thực hóa.

                    Bảng: 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường EU trong năm 2022

STT

10 mặt hàng NK nhiều từ EU năm 2022

Trị giá NK từ EU năm 2022 (USD)

Tỷ trọng của nhóm hàng trong tổng NK từ EU (%)

Trị giá so năm trước (%)

1

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

3,445,952,955

22.35

-24.07

2

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

2,849,999,559

18.48

-15.94

3

Dược phẩm

1,749,964,863

11.35

-4.50

4

Sản phẩm hóa chất

692,965,590

4.49

-1.71

5

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

500,999,251

3.25

25.81

6

Hóa chất

369,885,937

2.40

96.37

7

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

255,686,712

1.66

-21.41

8

Sữa và sản phẩm sữa

234,508,126

1.52

16.26

9

Chất dẻo nguyên liệu

233,568,228

1.51

0.05

10

Gỗ và sản phẩm gỗ

220,823,403

1.43

22.67

 

Tổng NK từ EU

15,419,021,087

100.00

-8.58

                                                                            Nguồn số liệu: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Nguồn: Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại - Bộ Công Thương


Bài viết liên quan